Sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp huyện theo tiêu chuẩn, định mức như thế nào?

Tiêu chuẩn và định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp huyện được quy định như thế nào? Đối với vị trí Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện thì sao?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp huyện được quy định như thế nào?

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp huyện được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, theo đó: 

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC CẤP HUYỆN

    STT

    Chức danh

    Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

    Ghi chú

    1

    Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến 0,9

    25

     

    2

    Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến dưới 0,7

    15

     

    3

    Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6

    12

     

    4

    Chuyên viên và các chức danh tương đương

    10

     

    5

    Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

    7

     

    Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 5 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

    11