Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn có phụ thuộc vào địa hình khu vực không?
Nội dung chính
Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn có phụ thuộc vào địa hình khu vực không?
Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 30 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định như sau:
Điều 30. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm thuyết minh, bản vẽ, dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc, các văn bản pháp lý có liên quan và hồ sơ pháp nhân của đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ được lựa chọn lập hồ sơ, thực hiện cắm mốc; Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ cắm mốc.
2. Thuyết minh hồ sơ cắm mốc:
a) Căn cứ lập hồ sơ cắm mốc; hiện trạng khu vực cắm mốc;
b) Nội dung cắm mốc bao gồm: Các loại mốc cần cắm; số lượng mốc cần cắm; phương án định vị mốc; khoảng cách các mốc; các mốc tham chiếu (nếu có);
c) Tổ chức thực hiện và kế hoạch cắm mốc.
3. Bản vẽ hồ sơ cắm mốc:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc trích từ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
b) Bản vẽ cắm mốc thể hiện vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc cần cắm, trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp.
4. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Hồ sơ cắm mốc phải được lập trên bản đồ địa hình dạng số do cơ quan có thẩm quyền xác nhận; phải tuân thủ, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
b) Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc; bản đồ trong hồ sơ cắm mốc được lập trên nền bản đồ có tỷ lệ phù hợp.
Như vậy, ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc.

Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn phụ thuộc vào địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc đúng không? (Hình từ Internet)
Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đăng tải ở đâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg quy định như sau:
Điều 7. Cập nhật, công bố nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Công bố công khai toàn bộ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước.
2. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đăng tải trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn) và công bố công khai bằng các hình thức theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024.
3. Báo cáo kết quả thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn theo hình thức gửi Quyết định phê duyệt đến Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Hội đồng nhân dân cùng cấp.
4. Cập nhật điều chỉnh cục bộ theo hình thức gửi hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt đến các cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn đang lưu giữ hồ sơ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Theo đó, nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn phải được đăng tải trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn) và công bố công khai bằng các hình thức theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn mất bao lâu?
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg quy định như sau:
Điều 5. Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn (viết tắt là Cơ quan thẩm định).
2. Cơ quan thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn bản, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về kết quả thẩm định điều chỉnh cục bộ của mình.
3. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Quyết định này;
b) Đánh giá sự phù hợp của các nội dung đề xuất với các quy định về căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh cục bộ theo quy định tại pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn khác có liên quan;
d) Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Hồ sơ trình thẩm định bao gồm hồ sơ và tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 3 và văn bản tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
5. Thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Như vậy, thời gian thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
