Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt bao nhiêu?
Nội dung chính
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt bao nhiêu?
Theo quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
[...]
2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
[...]
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người. Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD. Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không > 300 m;
- Đối với dự án có quy mô dân số tương đương đơn vị ở, việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tuân thủ quy hoạch cấp trên và các quy định đối với đơn vị ở;
- Đối với các dự án có quy mô dân số dưới 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là dưới 2.800 người), việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên. Ngoài ra, chỉ tiêu đất cây xanh trong khu vực dự án phải đảm bảo tối thiểu là 1m2/người và phải bố trí cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án;
- Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở. Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng;
- Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng. Quy hoạch các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2m2/người.
Lưu ý: Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không > 300 m.

Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
Điều 9. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
b) Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;
c) Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.
Như vậy, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể:
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
+ Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.
Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh là gì?
Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 258/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh cụ thể như sau:
- Mọi tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh do Nhà nước đầu tư, quản lý đều được Nhà nước giao quản lý theo quy định của pháp luật. Thực hiện quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên theo cơ chế thị trường.
- Phân định giữa hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh và hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh.
- Tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh được lập hồ sơ, thống kê, kế toán, kiểm kê đầy đủ về hiện vật và giá trị; bảo trì tài sản theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh do Nhà nước đầu tư, quản lý phải đảm bảo công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Việc quản lý, sử dụng và khai thác đất, mặt nước gắn với tài sản kết cấu hạ tầng công viên thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của Nghị định 258/2025/NĐ-CP.
