Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu nào?
Nội dung chính
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
7. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi và các cơ quan quản lý nhà nước khác.
Căn cứ kết luận, quyết định, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về thủy lợi hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Việc xử lý tài sản sau khi có Quyết định thu hồi được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều này.
8. Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
a) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi.
b) Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản); lý do thu hồi (nêu cụ thể trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này).
c) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Như vậy, quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi.
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản); lý do thu hồi (nêu cụ thể trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP).
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu nào? (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị thu hồi trong các trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ hoặc công năng của tài sản.
c) Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý.
d) Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định này.
đ) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ hoặc công năng của tài sản.
- Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý.
- Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như nào?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 18 Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cụ thể như sau:
(1) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cùng cấp. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thu hồi tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
(2) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
Hồ sơ báo cáo gồm:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP: 01 bản sao.
(3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 6 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp. Nội dung của Quyết định thu hồi tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
(4) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo các hình thức quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định. Việc tổ chức thực hiện quyết định xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản và đảm bảo việc vận hành theo quy định của pháp luật.