Luật Đất đai 2024

Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Số hiệu 125/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 11/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về:

1. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm: đầu tư phát triển; đấu thầu; trưng mua, trưng dụng tài sản, tài chính đất đai, quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý thuế, phí; quản lý giá; kinh doanh bảo hiểm; hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phát triển doanh nghiệp nhà nước; tín dụng chính sách xã hội.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của Nghị định này.

Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền

1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

2. Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định; không trùng lặp, chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương.

3. Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

4. Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của cơ quan, xã hội, người dân và doanh nghiệp; bảo đảm quyền con người, quyền công dân; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.

5. Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.

6. Bảo đảm không ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

7. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền ở cấp tỉnh, cấp xã

1. Tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền ở cấp huyện và tiếp tục chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có liên quan để thực hiện công việc được giao.

2. Chủ động ban hành văn bản theo thẩm quyền để giải quyết công việc được phân định tại Nghị định này và cập nhật, phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tới cơ quan, người có thẩm quyền để được hướng dẫn, tháo gỡ kịp thời.

Điều 4. Về phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì nộp phí, lệ phí khi có đề nghị giải quyết thủ tục hành chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trừ các trường hợp được miễn phí, lệ phí khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước theo quy định của pháp luật. Người nộp phí, lệ phí được lựa chọn thực hiện nộp phí, lệ phí bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến qua các cổng dịch vụ công của cơ quan quản lý nhà nước.

Chương II

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 5. Thẩm quyền quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

1. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính cấp huyện theo quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện như sau:

a) Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 6, điểm b và điểm c khoản 7, điểm a khoản 8 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 do Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện;

b) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

c) Thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại tiết b1 điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện;

d) Địa bàn cấp huyện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số 111/2024/QH15 chuyển thành địa bàn cấp tỉnh;

đ) Đối tượng huyện được lựa chọn thực hiện cơ chế đặc thù quy định tại điểm a khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 được thực hiện như sau:

“a1) Xã, phường, đặc khu được sắp xếp, kiện toàn từ một trong các xã, phường, thị trấn thuộc huyện đã thực hiện cơ chế thí điểm phân cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 được thực hiện cơ chế này khi bãi bỏ chính quyền cấp huyện.”.

2. Thẩm quyền, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, địa bàn quản lý của cấp huyện quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp huyện được quy định khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện;

b) Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

c) Nhiệm vụ hướng dẫn và thông báo dự kiến vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP do cấp tỉnh thực hiện;

d) Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổng hợp kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu cấp xã được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;

đ) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm d khoản 5 Điều 9 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

e) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 4 Điều 15, điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;

g) Địa bàn cấp huyện được quy định tại điểm b và điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP chuyển thành địa bàn cấp tỉnh;

h) Nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng thẩm định, nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm thành viên Hội đồng thẩm định được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

i) Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện và thuộc phạm vi quản lý cấp xã;

k) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

l) Nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm tổ trưởng tổ thẩm định, đại diện cơ quan tài chính, đầu tư và phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện làm thành viên tổ thẩm định được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý về tài chính, kế hoạch, đầu tư và cơ quan chuyên môn khác trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

m) Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

n) Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 6. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công

1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công sau khi thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp được thực hiện như sau:

Đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trước khi thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quản lý đơn vị, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (sau khi thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp) phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoàn thành.

2. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong và sau quá trình kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 02 cấp được quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP như sau:

Trong và sau quá trình kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 02 cấp thẩm quyền thực hiện quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện theo các trường hợp sau:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án do cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh nhận bàn giao từ cấp huyện.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án do cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp xã nhận bàn giao từ cấp huyện.

3. Thẩm quyền thực hiện báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 7. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đầu tư công

1. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với chương trình đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công tại điểm này;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 8 Điều 18 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 103 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại điểm này.

2. Thẩm quyền đối với dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính trở lên:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau sắp xếp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền cơ quan chủ quản dự án đối với dự án đã giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản theo quy định tại Điều 30 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền cơ quan chủ quản dự án đối với dự án đã giao Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ quản theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cơ quan chủ quản dự án tại điểm này.

3. Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của cấp quyết định đầu tư:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án đầu tư công đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công tại điểm này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau sắp xếp có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp quyết định đầu tư dự án đối với dự án đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định hiệu lực thi hành; trường hợp phân chia địa giới hành chính xã trước sắp xếp về nhiều xã khác nhau sau sắp xếp dẫn đến không xác định được xã tiếp nhận thẩm quyền cấp quyết định đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao một Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận thẩm quyền cấp quyết định đầu tư của nhiệm vụ, dự án;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp phê duyệt đối với dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của cấp phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch tại điểm này.

4. Thẩm quyền quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm:

a) Đối với Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang kế hoạch năm 2025 theo quy định tại khoản 9 Điều 59, khoản 7 Điều 60, khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư công: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi sắp xếp tiếp nhận toàn bộ kế hoạch đầu tư công của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi sắp xếp.

b) Đối với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang kế hoạch năm 2025 của ngân sách cấp huyện theo quy định tại khoản 9 Điều 59, khoản 7 Điều 60, khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư công: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ cấu nguồn vốn trong tổng mức đầu tư, phân cấp ngân sách địa phương, nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể sau khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quyết định việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của cấp huyện vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của ngân sách cấp tỉnh hoặc Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của ngân sách cấp xã.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo quy định tại khoản này phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển, khả năng cân đối, đặc điểm cụ thể của địa phương và giải quyết các vấn đề cấp bách, quan trọng phát sinh từ thực tiễn trong quá trình sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

c) Đối với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang kế hoạch năm 2025 của ngân sách cấp xã theo quy định tại khoản 9 Điều 59, khoản 7 Điều 60, khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư công: Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi sắp xếp thực hiện tiếp nhận toàn bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các xã trước khi sắp xếp; trường hợp phân chia địa giới xã trước khi sắp xếp về nhiều xã khác nhau sau khi sắp xếp dẫn đến không xác định được Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của xã trước khi sắp xếp.

5. Đối với việc thay đổi địa danh của địa điểm khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, không phải điều chỉnh thông tin trong quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, Kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch đầu tư công hằng năm.

Điều 8. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Nhiệm vụ chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà đầu tư khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra về công tác lựa chọn nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 87 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Chương III

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU

Điều 9. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của bên mời quan tâm được quy định tại khoản 2 Điều 3, khoản 3 Điều 36 và tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành và lĩnh vực.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu được quy định tại khoản 3 Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành và lĩnh vực.

Điều 10. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 11, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 9 Điều 48, khoản 3 Điều 56 và Điều 57 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Phạm vi áp dụng quy định tại khoản 5 Điều 48 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP được áp dụng đối với khu đất, quỹ đất, thửa đất tương đồng tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã.

Điều 11. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 2 Điều 7, điểm a khoản 1 Điều 8, chú thích (1) mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP được áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

Chương IV

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC TRƯNG MUA, TRƯNG DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG

Mục 1. LĨNH VỰC TRƯNG MUA, TRƯNG DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI

Điều 12. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực trưng mua, trưng dụng tài sản

1. Nhiệm vụ tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng mua tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 17 Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản trưng mua thực hiện.

2. Nhiệm vụ tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 31 Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản trưng dụng thực hiện.

3. Thẩm quyền quyết định sử dụng đất có thời hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 13. Thẩm quyền xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trong lĩnh vực tài chính đất đai

Thẩm quyền xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 16, Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Trường hợp giải phóng mặt bằng trên địa bàn từ 02 xã trở lên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CƠ QUAN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Điều 14. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện về phê duyệt phương án khai thác tài sản công, báo cáo kê khai tài sản công được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 19, Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, khoản 64 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về tài chính, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tài sản công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 18, điểm c khoản 3 Điều 19, điểm c khoản 3 Điều 23, điểm d khoản 1 Điều 29 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, khoản 7, khoản 11, khoản 15 Điều 1 Nghị định số 50/2025/NĐ-CP) do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

Điều 15. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

1. Thẩm quyền quyết định mua sắm, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại của Ban thường vụ huyện ủy được quy định tại điểm d khoản 5 Điều 13, điểm d khoản 2 Điều 26, điểm c khoản 3 Điều 27, điểm c khoản 2 Điều 28, điểm c khoản 2 Điều 29 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam do Đảng ủy cấp xã thực hiện hoặc phân cấp thẩm quyền thực hiện đối với tài sản do cơ quan của Đảng ở cấp xã quản lý.

2. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản của Ban thường vụ huyện ủy được quy định tại khoản 2 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP do Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy thực hiện đối với tài sản do cơ quan của Đảng ở cấp xã quản lý.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng huyện ủy khi thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi và xử lý, khai thác tài sản tại cơ quan của Đảng sau khi thu hồi được quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh ủy thực hiện.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện khi thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi và xử lý, khai thác tài sản tại cơ quan của Đảng sau khi thu hồi được quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP do Sở Tài chính thực hiện.

5. Đảng ủy cấp xã thực hiện trách nhiệm báo cáo tài sản của Văn phòng huyện ủy được quy định tại Điều 32 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP.

Đảng ủy cấp xã gửi báo cáo tài sản đến Văn phòng tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân cấp xã đối với tài sản được Nhà nước giao bằng hiện vật hoặc đầu tư xây dựng, mua sắm từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP.

Đảng ủy cấp xã gửi báo cáo tài sản đến Văn phòng tỉnh ủy đối với tài sản không thuộc phạm vi được quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP.

Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG

Điều 16. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý tài sản cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 4, điểm a khoản 8 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 4, điểm a khoản 8 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 4 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Điều 17. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 17, điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 17, điểm b khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 24, điểm a khoản 4 Điều 25, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 28, điểm a khoản 3 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 30, điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 18. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện được quy định tại Điều 9, điểm a khoản 6 Điều 21, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm d khoản 3, khoản 4 Điều 6, Điều 9, khoản 1 Điều 13, điểm c khoản 3 Điều 15, điểm a khoản 6 Điều 16, điểm a khoản 6 Điều 17, điểm a khoản 6 Điều 21, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 22, điểm b khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 23, điểm b khoản 2, điểm c khoản 4 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

Điều 19. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 và điểm a khoản 3 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP ngày 20 ngày 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý tài sản cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 5, Điều 13, điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 5 Điều 16 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19, điểm a khoản 4 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 23 và điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Mục 4. XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN

Điều 20. Thẩm quyền quyết định xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

1. Thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

4. Thẩm quyền lập, đề xuất phương án xử lý tài sản của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 32, điểm b khoản 2 Điều 46 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân:

a) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu, tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 26, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

b) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu, tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 2, khoản 4 Điều 27, khoản 2, khoản 4 Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

c) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu, tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 1, khoản 2 Điều 26, Điều 27, Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

6. Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản

a) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

b) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế, tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 31, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 32, điểm b khoản 2 Điều 46, khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;

c) Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế, tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 32, điểm b khoản 2 Điều 46 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

7. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn:

a) Làm đơn vị chủ trì quản lý tài sản đối với tài sản do cơ quan thi hành án chuyển giao mà không thuộc trường hợp chuyển giao cho Sở Tài chính được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP;

b) Tiếp nhận, bảo quản tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP;

c) Làm thành viên Hội đồng đấu giá tài sản, Hội đồng xác định giá được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14, điểm b khoản 1 Điều 84 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

8. Nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm giữ của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 101 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

9. Thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Mục 5. SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT LÀ TÀI SẢN CÔNG KHÔNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH ĐỂ Ở GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, KINH DOANH NHÀ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC

Điều 21. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất

Nhiệm vụ, quyền hạn trong việc lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, kiểm tra hiện trạng nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4, khoản 1 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 22. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều 9, khoản 1 Điều 13, điểm c khoản 3 Điều 17, khoản 1 Điều 31 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Chương V

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ, PHÍ, QUẢN LÝ GIÁ, KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thuế xã, phường

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thuế xã, phường được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý thuế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 24. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 31, điểm a khoản 3 Điều 32, tiết a.3 điểm a khoản 3 Điều 34, điểm a khoản 5 Điều 35, điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 25. Nhiệm vụ phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương được quy định tại Điều 25 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ

Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện về chỉ đạo cơ quan chức năng có liên quan trên địa bàn phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đối với các trường hợp đã được xóa nợ được quy định tại tiết d.1 điểm d khoản 1 Điều 25 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 26. Nhiệm vụ về phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện về phối hợp với cơ quan thuế trong chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã phân hạng đất tính thuế, kiểm tra xem xét và tổng hợp kết quả phân hạng đất của địa phương mình được quy định tại Điều 6 Nghị định số 73-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 27. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực phí bảo vệ môi trường

Thẩm quyền của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định tại Điều 4 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

Điều 28. Thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá tài sản khi cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành lập Hội đồng định giá tài sản được quy định tại điểm a khoản 10 Điều 35 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Điều 29. Nhiệm vụ tổng hợp, thẩm định danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ

1. Nhiệm vụ về tổng hợp, thẩm định danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, thẩm định danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ như sau:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp và thẩm định danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ gửi cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 30. Nhiệm vụ tổng hợp và gửi danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo

1. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tổng hợp và gửi danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có tên trong Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm rà soát, trường hợp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc trường hợp thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo theo kết quả điều tra, rà soát hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dẫn đến thay đổi mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc thời điểm có hiệu lực của quyết định công nhận hộ nghèo, cận nghèo, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm cơ sở rà soát, điều chỉnh danh sách đối tượng được hỗ trợ đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và thẩm định hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.

Điều 31. Tiếp nhận Quyết định chuyển trả phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước

1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc tiếp nhận Quyết định chuyển trả phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 6 Điều 27 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền nhận Quyết định chuyển trả phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước như sau:

Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời hạn 10 ngày, cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.

Quyết định này được gửi cho các cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về nông nghiệp, tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có liên quan.

Điều 32. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước

Thẩm quyền tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá tại phạm vi địa phương của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giáđiểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Chương VI

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Mục 1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH

Điều 33. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh

1. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) được quy định tại các Điều 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 và 94 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã).

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều này theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 và 94 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

3. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 34. Trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp trong đăng ký hộ kinh doanh

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đối với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại khoản 2 và khoản 7 Điều 15 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại Điều 16 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

3. Nhiệm vụ tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

4. Các nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh quy định đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện quy định tại Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP được áp dụng đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã.

5. Quy định về tên riêng của hộ kinh doanh áp dụng trong phạm vi cấp huyện quy định tại khoản 4 Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP được áp dụng trong phạm vi cấp xã.

Mục 2. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 35. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại các Điều 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 36, 37, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 và 65 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại khoản 1 Điều này theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 36, 37, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 và 65 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP.

3. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và trong thông báo thành lập, thay đổi, chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 36. Trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan có liên quan trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đối với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP được thực hiện đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã.

2. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP được thực hiện đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã.

3. Các nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại Điều 7 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

4. Nhiệm vụ chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại Điều 25 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

5. Nhiệm vụ đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phá sản của Tòa án của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được quy định tại Điều 57 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện.

Điều 37. Nhiệm vụ trong xử lý tài sản chung của thành viên tổ hợp tác khi tổ hợp tác chấm dứt hoạt động, trong xử lý tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản

1. Nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ bàn giao tài sản chung hình thành từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 7 Điều 24 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã) và tiếp nhận hồ sơ bàn giao tài sản chung không chia, quỹ chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 21 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy trình xử lý quỹ chung không chia, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nguồn hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được quy định tại Điều 21 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP.

Điều 38. Nhiệm vụ trong thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động và quản lý nhà nước đối với tổ hợp tác

1. Nhiệm vụ báo cáo về tình hình hoạt động của tổ hợp tác và quản lý nhà nước đối với tổ hợp tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của tổ hợp tác và quản lý nhà nước đối với tổ hợp tác quy định tại Điều 29 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP được thực hiện như sau:

a) Một năm một lần trước ngày 16 tháng 12 hàng năm, tổ hợp tác báo cáo trung thực, đầy đủ, chính xác bằng văn bản tình hình hoạt động của tổ hợp tác tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động theo Mẫu I.04 kèm theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

b) Chậm nhất vào ngày 30 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác của năm trước đó trên địa bàn xã, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (nếu có) với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác của năm trước đó trên địa bàn tỉnh, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (nếu có) với Bộ Tài chính.

d) Định kỳ hàng năm, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tổ hợp tác trên phạm vi cả nước, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (nếu có) và tình hình thực hiện chế độ báo cáo tình hình tổ hợp tác của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Nghị định này.

đ) Tổ hợp tác đã đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh không thực hiện chế độ báo cáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại điểm a khoản này.

Điều 39. Nhiệm vụ trong tổng hợp nhu cầu hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong tổng hợp nhu cầu hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Quy trình tổng hợp nhu cầu hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị sử dụng vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý được quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP thực hiện như sau:

a) Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho giai đoạn sau của cấp có thẩm quyền và chỉ thị về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan để hướng dẫn tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn xác định nhu cầu, đề xuất hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ nguồn vốn đầu tư công do địa phương quản lý trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn sau;

b) Căn cứ đăng ký nhu cầu hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn quản lý từ nguồn vốn đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, có ý kiến bằng văn bản gửi tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông báo về sự phù hợp của đề xuất theo quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chí, điều kiện thụ hưởng và định hướng phát triển ngành, lĩnh vực trong giai đoạn. Trường hợp phù hợp với nguyên tắc, đối tượng, tiêu chí, điều kiện thụ hưởng và định hướng phát triển ngành, lĩnh vực trong giai đoạn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc địa bàn quản lý, có văn bản gửi Sở Tài chính;

c) Căn cứ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án hỗ trợ kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật tại khoản 3 Điều này về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.

3. Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị được quy định tại khoản 8 Điều 13 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP thực hiện như sau:

Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, lập, thẩm định, quyết định đầu tư, lập và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách trung ương cho các chương trình, dự án quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan. Trường hợp chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý thực hiện trên cùng một địa bàn cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp xã đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm, năng lực quản lý, thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp xã là chủ đầu tư chương trình, dự án.

Điều 40. Nhiệm vụ trong quy trình hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 17 Nghị định số 113/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Quy trình thực hiện nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP;

b) Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ.

Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp cho các cơ quan, đơn vị có khả năng, thẩm quyền hỗ trợ khi có yêu cầu;

c) Trường hợp cấp xã có khả năng và nguồn lực hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, thực hiện trực tiếp việc hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền.

3. Biểu mẫu đăng ký và thông báo về hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Chương VII

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 41. Thẩm quyền liên quan đến chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 8, khoản 5 Điều 39 và khoản 2 Điều 40 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 41, khoản 5 Điều 45 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Chương VIII

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Điều 42. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực tín dụng đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Điều 43. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện được quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương được quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu cấp tỉnh hoặc cấp xã thực hiện.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:

a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;

b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

4. Ngân sách nhà nước bảo đảm chi hoạt động thường xuyên đối với các nhiệm vụ được phân định cho các cơ quan, tổ chức khi thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.

5. Đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã có tài khoản và con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này.

6. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không tổ chức các cơ quan chuyên môn thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn, cơ quan thực hiện nhiệm vụ về quản lý tài chính, tài sản công, tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định tại Nghị định này.

7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp

1. Quy định chuyển tiếp các quy định phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

a) Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được tiếp nhận nhưng chưa được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chấp thuận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chấp thuận nhưng phát sinh vấn đề liên quan cần xử lý sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục xử lý.

b) Hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã được cấp.

Hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cập nhật thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung khác trong đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Quy định chuyển tiếp các quy định sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư như sau:

a) Đối với dự án Ủy ban nhân dân cấp huyện là bên mời quan tâm, bên mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ban quản lý khu kinh tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu của dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Đối với dự án Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu;

c) Đối với dự án Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đã phê duyệt hồ sơ mời thầu thì cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận các dự án sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp tiếp tục thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu của dự án theo quy định tại điểm a khoản này;

d) Đối với dự án được thực hiện tại địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, căn cứ điều kiện cụ thể từng dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc một Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận các dự án này sau khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thực hiện trách nhiệm của bên mời quan tâm, bên mời thầu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt hồ sơ mời thầu.

Ủy ban nhân dân cấp huyện đang được giao là bên mời quan tâm, bên mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải hoàn thành việc bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu, tài chính có liên quan đến đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận các dự án quy định tại điểm a khoản này trong thời hạn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi);

đ) Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất đang trong quá trình lập, thẩm định hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu sử dụng khu đất, quỹ đất, thửa đất trên tất cả địa bàn đơn vị hành chính cấp xã có công trình, hạng mục của dự án (trừ công trình, hạng mục công trình theo tuyến) đối với khoảng thời gian sau thời điểm thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp và khu đất, quỹ đất, thửa đất thuộc địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện đối với khoảng thời gian tham chiếu trước thời điểm thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp để tham chiếu khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất trong hồ sơ mời thầu.

3. Quy định chuyển tiếp quy định phân định thẩm quyền xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp:

Đối với các dự án trên địa bàn từ 02 xã trở lên đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp đối với phần diện tích đất trên địa bàn cấp xã./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

17
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Tải văn bản gốc Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 125/2025/ND-CP

Hanoi, June 11, 2025

 

DECREE

DISTINCTION OF POWERS OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS OVER FIELDS UNDER STATE MANAGEMENT OF MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to the 2025 Law on Government Organization;

Pursuant to the 2025 Law on Organization of Local Government;

Pursuant to the Resolution No. 190/2025/QH15 dated February 19, 2025 of the National Assembly on settlement of some issues related to restructuring of state apparatus;

At the request of the Minister of Finance;

The Government promulgates Decree on distinction of powers of 02-level local governments over fields under state management of Ministry of Finance.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Decree provides for:

1. Distinction of duties and powers of local governments according to the 02-level local government organization model over fields under the state management of the Ministry of Finance, including development investment; bidding; compulsory purchase and requisition of property, land finance, management and use of public property; tax and fee management; price management; insurance business; business households, artels, cooperatives and cooperative unions; development of state-owned enterprises; social policy credit.

2. Procedures for performing duties and powers that are distinguished of provincial-level and commune-level local governments in accordance with regulations of this Decree.

Article 2. Rules for distinction of powers

1. Comply with regulations in the Constitution; follow rules and regulations on devolution, delegation and distinction of powers in the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Government.

2. Ensure that distinction of duties and powers among local governments at all levels is consistent with duties, powers and capabilities of competent authorities and persons performing the distinguished duties and powers; functions and duties of local governments at all levels and authorities and organizations affiliated to local governments are not overlapped or omitted.

3. Clearly distinguish powers of People's Councils, People's Committees, and Chairpersons of People's Committees; clearly distinguish general powers of People's Committees and specific powers of Chairpersons of People's Committees.

4. Maintain legal bases for normal, continuous and transparent operations of authorities, society, people and enterprises; protect human rights and citizenship; and enable individuals and organizations to access information, exercise rights, fulfill obligations and follow procedures according to regulations of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Do not affect the implementation of international treaties and agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

7. Resources used for distinction of powers shall be covered by state budget according to regulations.

Article 3. Responsibilities of competent authorities, organizations and persons at provincial and commune levels

1. Receive functions, duties, jurisdiction and documents from competent authorities, organizations and persons at the district level and continue to preside over and cooperate with relevant authorities, organizations and persons in performing the assigned tasks.

2. Proactively issue documents within their powers to carry out tasks distinguished in this Decree and update and report performance of duties, jurisdiction, difficulties and problems arising to competent authorities and persons to be provided with guidance and promptly overcome such difficulties and problems.

Article 4. Fees and charges

Organizations and individuals initiating administrative procedures shall pay fees and charges according to regulations of law on fees and charges. They shall pay fees and charges to document-receiving authorities when requested for processing of administrative procedures, except for cases exempted from fees and charges upon arrangement and reorganization of state apparatus according to regulations of law. Payers may pay fees and charges in person or online via public service portals of state authorities.

Chapter II

DISTINCTION OF POWERS OVER INVESTMENT IN DEVELOPMENT UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Powers of district-level People's Councils, district-level People's Committees, and district-level financial authorities as prescribed in the Resolution No. 111/2024/QH15 dated January 18, 2024 of the National Assembly to implement national target programs shall be exercised as follows:

a) Commune-level People's Councils shall exercise powers of district-level People's Councils specified in point c clause 1, point a clause 6, points b and c clause 7, point a clause 8 Article 4 of the Resolution No. 111/2024/QH15;

b) Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in point b clause 2 Article 4 of the Resolution No. 111/2024/QH15;

c) Specialized authorities are assigned by commune-level People's Committees to exercise powers of financial authorities affiliated to district-level People's Committees specified in point b1 clause 4 Article 4 of the Resolution No. 111/2024/QH15;

d) District specified in clause 7 Article 3 of the Resolution No. 111/2024/QH15 shall be changed into province;

dd) The selection of districts for implementation of the pilot delegation mechanism specified in point a clause 7 Article 4 of the Resolution No. 111/2024/QH15 shall be carried out as follows:

“a1) New communes, wards or special zones that are established from rearrangement of communes, wards or commune-level towns in the districts where the pilot delegation mechanism is implemented in accordance with regulations in clause 7 Article 4 of the Resolution No. 111/2024/QH15 may implement such mechanism when district-level local governments are abolished.

2. Powers and duties of district-level People's Councils, district-level People's Committees, leaders of district-level People's Committees, leaders of specialized departments and boards affiliated to district-level People's Committees, and district-level authorities prescribed in the Government’s Decree No. 27/2022/ND-CP dated April 19, 2022 and the Government’s Decree No. 38/2023/ND-CP dated June 24, 2023 shall be performed as follows:

a) Commune-level People's Councils shall exercise powers of district-level People's Councils specified in clause 5 Article 6 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 3 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Provincial-level authorities shall provide guidance and notify the estimated state budget funds for implementation of the national target programs at the district level specified in clause 3 Article 8 of the Decree No. 27/2022/ND-CP;

d) Provincial-level People's Committees shall perform duties of district-level People's Committees to consolidate plans for implementation of national target programs at the commune level specified in point dd clause 3 Article 8 of the Decree No. 27/2022/ND-CP;

dd) Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in point d clause 5 Article 9 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 5 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP);

e) Provincial-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in clause 4 Article 15, point b clause 2 Article 16 of the Decree No. 27/2022/ND-CP;

g) Districts specified in point b and point c clause 2, point b clause 3 Article 17 of the Decree No. 27/2022/ND-CP shall be changed into provinces;

h) Leaders of commune-level People's Committees shall perform duties of leaders of district-level People's Committees that previously held the positions of Presidents and members of Appraisal Councils of district-level People's Committees as prescribed in point c clause 3 Article 21 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 12 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP);

i) Commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees specified in point d clause 3 Article 21 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 12 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP) under their management;

k) Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in point c clause 3 Article 22 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 13 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP);

l) Leaders of commune-level People's Committees, representatives of financial authorities, plan/investment authorities and other specialized authorities affiliated to commune-level People's Committees shall perform duties of leaders of district-level People's Committees that previously held the positions of heads of appraisal groups, representatives of financial authorities, investment authorities and specialized divisions and boards affiliated to district-level People's Committees and members of appraisal groups specified in point c clause 3 Article 22 the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 13 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n) Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in point a clause 4 Article 40 of the Decree No. 27/2022/ND-CP (amended by clause 22 Article 1 of the Decree No. 38/2023/ND-CP).

Article 6. Power to perform duties and exercise jurisdiction to manage, disburse, pay and make final settlement of investment funds for publicly-funded projects

1. After the 02-level local government model is applied, the power to approve final accounts of expenses for compensation, support or relocation specified in clause 3 Article 32 of the Decree No. 99/2021/ND-CP dated November 11, 2021 shall be exercised as follows:

In case the project's plan for compensation, support or relocation has been approved by the commune-level People's Committee before the 02-level local government model is applied, the Chairperson of the People's Committee managing the unit or organization assigned compensation, support or relocation (after the 02-level local government model is applied) shall approve final accounts of expenses for compensation, support or relocation for the completed project.

2. The power to approve final accounts of public investment funds for the completed projects during and after improvement of the 2-level local government apparatus specified in clause 1 Article 35 of the Decree No. 99/2021/ND-CP shall be exercised as follows:

During and after improvement of the 2-level local government apparatus, the power over final accounts of public investment funds for the completed projects within the approval power of the Chairperson of the district-level People's Committee shall be exercised. To be specific:

The Chairperson of the provincial-level People's Committee shall approve final accounts of public investment funds for the completed projects handed over by the district-level authority/unit to the provincial-level authority/unit.

The Chairperson of the commune-level People's Committee shall approve final accounts of public investment funds for the completed projects handed over by the district-level authority/unit to the commune-level authority/unit.

3. The commune-level People's Committee shall exercise the power of the district-level Division of Finance and Plan to report final accounts of public investment funds for the completed projects in the budgetary year as specified in clause 2 Article 48 of the Decree No. 99/2021/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Powers, duties and jurisdiction of deciders of investment guidelines for programs/plans:

a) Provincial-level People's Councils shall perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment guidelines for public investment programs whose investment guidelines were previously decided by district-level People's Councils in accordance with clause 6 Article 18 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

If necessary, provincial-level People's Councils shall decide to assign commune-level People's Councils to perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment guidelines for public investment programs specified in this point;

b) Provincial-level People's Committees shall perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment guidelines for public investment projects whose investment guidelines were previously decided by district-level People's Councils or district-level People's Committees in accordance with clause 8 Article 18 and clause 2, clause 3, clause 4 Article 103 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

If necessary, provincial-level People's Committees shall decide to assign commune-level People's Committees to perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment guidelines for public investment projects specified in this point.

2. Powers over projects involving at least 02 provincial-level administrative divisions:

a) Provincial-level People's Committees, after the arrangement, shall perform duties, powers and jurisdiction of governing bodies of projects allocated to provincial-level People's Committees that are governing bodies in accordance with Article 30 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

b) Provincial-level People's Committees shall perform duties, powers and jurisdiction of governing bodies of projects allocated to district-level People's Committees that are governing bodies in accordance with clause 1 Article 31 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

If necessary, provincial-level People's Committees shall decide to assign commune-level People's Committees to perform duties, powers and jurisdiction of governing bodies of projects specified in this point.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Chairpersons of provincial-level People's Committees shall perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment in public investment programs/plans in which investment was previously decided by district-level People's Committees in accordance with clause 4 Article 38 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

If necessary, Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign Chairpersons of commune-level People's Committees to perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment in public investment programs and projects specified in this point;

b) Chairpersons of commune-level People's Committees, after the arrangement, shall perform duties, powers and jurisdiction of the deciders of investment in public investment projects in which investment was decided by Chairpersons of commune-level People's Committees in accordance with clause 4 Article 38 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree; in case the commune having the power to decide investment guidelines cannot be determined after the rearrangement of boundaries of multiple communes, the Chairperson of provincial-level People's Committee shall decide to assign the Chairperson of the commune-level People's Committee to receive the power of the decider of investment.

c) Chairpersons of provincial-level People's Committees shall approve cost estimates for investment preparatory tasks and planning tasks approved by district-level People's Committees in accordance with clause 2 Article 44 of the Law on Public Investment before the effective date of this Decree.

If necessary, Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign Chairpersons of commune-level People's Committees to approve cost estimates for investment preparatory tasks and planning tasks specified in this point.

4. Power to decide medium-term and annual public investment plans:

a) Regarding medium-term public investment plans using state budget's capital for the period of 2021-2025, public investment plans using state budget's capital in 2025 and public investment plans using state budget's capital in 2024 the deadlines for execution and disbursement of which are postponed to 2025 in accordance with regulations in clause 9, Article 59, clause 7 Article 60, clause 2 Article 72 of the Law on Public Investment, the provinces and cities established after the arrangement shall inherit all public investment plans of those before rearrangement.

b) Regarding medium-term public investment plans for the 2021-2025 period, public investment plans in 2025 and public investment plans using state budget's capital in 2024 of districts the deadlines for execution and disbursement of which are postponed to 2025 in accordance with regulations in clause 9, Article 59, clause 7 Article 60, clause 2 Article 72 of the Law on Public Investment, on the basis of the capital structure within the total investment, the hierarchy of local government budgets, specific objectives, programs and projects after organization of 02-level local governments, provincial-level People's Councils shall decide to include medium-term and annual public investment plans of districts in medium-term and annual public investment plans of provinces or communes.

If necessary, provincial-level People's Councils shall decide to assign provincial-level People's Committees to decide to adjust medium-term and annual public investment plans according to regulations of this clause to conform to development objectives and orientation, balance capacity and specific characteristics of provinces and resolve urgent and important issues arising from arrangement of administrative divisions and organization of 02-level local governments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Regarding change in geographical names of certain places upon organization of 02-level local governments, decisions on investment guidelines and investment, medium-term public investment plans and annual public investment plans are not required to be adjusted.

Article 8. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of public-private partnership investment

Commune-level People's Committees shall perform district-level People's Committees' duties to preside over and organize inspection of selection of investors when requested by investor selection inspection authorities in accordance with clause 3 Article 87 of the Government’s Decree No. 35/2021/ND-CP dated March 29, 2021.

Chapter III

DISTINCTION OF POWERS OVER BIDDING UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

Article 9. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of bidding for selection of investors for projects requiring bidding as prescribed by specialized laws

1. Commune-level People's Committees shall perform duties of EOI Requesters specified in clause 2 Article 3, clause 3 Article 36 and organize preparation for project proposals specified in point a clause 1 Article 10 of the Government’s Decree No. 23/2024/ND-CP dated February 27, 2024 (amended by clause 7 Article 66 of the Government’s Decree No. 115/2024/ND-CP dated September 16, 2024).

2. Chairpersons of commune-level People's Committees shall approve bidding documents as authorized in accordance with clause 3 Article 54 and Article 55 of the Government’s Decree No. 23/2024/ND-CP dated February 27, 2024

Article 10. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of bidding for selection of investors executing investment projects involving land use

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees specified in clause 9 Article 48, clause 3 Article 56 and Article 57 of the Government’s Decree No. 115/2024/ND-CP.

3. Regulations in clause 5 Article 48 of the Decree No. 115/2024/ND-CP are applicable to reference land zones, land banks or land parcels within communes.

Article 11. Powers over commissioning, ordering and tendering for public-sector goods and services funded by state budget's regular expenditures

1. Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees specified in clause 3 Article 6, clause 2 Article 7, point a clause 1 Article 8, note (1) Form No. 01 enclosed with the Government's Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019.

2. Regulations in clause 1 Article 2 of the Decree No. 32/2019/ND-CP are applicable to ministries, ministerial-authorities, Governmental authorities, provincial-level People's Committees, commune-level People's Committees and their affiliates authorized to commission, order and tender for public-sector goods and services funded by state budget's regular expenditures.

Chapter IV

DISTINCTION OF POWERS OVER COMPULSORY PURCHASE AND REQUISITION OF PROPERTY, LAND FINANCE, MANAGEMENT AND USE OF PUBLIC PROPERTY UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

Section 1. COMPULSORY PURCHASE AND REQUISITION OF PROPERTY, LAND FINANCE

Article 12. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of compulsory purchase and requisition of property

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Chairpersons of People's Committees of communes where property to be compulsorily requisitioned is available, shall perform duties of Chairpersons of district-level People's Committees to organize compulsory execution of decisions on compulsory requisition of property as prescribed in Article 31 of the Law on Compulsory Purchase and Requisition of Property.

3. Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to decide fixed-term use of land as prescribed in clause 4 Article 41 of the Law on Compulsory Purchase and Requisition of Property.

Article 13. Power to confirm the amount of compensation, support or relocation deducted from land levy or land rent payable in the field of land finance

Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees to confirm the amounts of compensation, support or relocation deducted from land levies or land rents payable as prescribed in Article 16, Article 31 of the Government’s Decree No. 103/2024/ND-CP dated July 30, 2024.

In case of site clearance involving at least 02 communes, Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign authorities affiliated to provincial-level People's Committees or commune-level People's Committees to confirm the amounts of compensation, support or relocation deducted from land levies or land rents payable as prescribed in the land law and other relevant laws.

Section 2. MANAGEMENT AND USE OF PUBLIC PORPERTY AT AUTHORITIES, ORGANIZATIONS, UNITS AND AUTHORITIES OF THE COMMUNIST PARTY OF VIETNAM

Article 14. Power to perform duties and exercise jurisdiction to manage and use public property at authorities, organizations, units

1. Commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level People's Committees to approve plans for operating public property and prepare reports on declaration of public property specified in point c clause 3 Article 19, Article 127 of the Government’s Decree No. 151/2017/ND-CP dated November 26, 2017 (amended by clause 7 Article 1 of the Government’s Decree No. 50/2025/ND-CP dated February 28, 2025, clause 64 Article 1 of the Government’s Decree No. 114/2024/ND-CP dated September 15, 2024).

2. Specialized authorities assigned by commune-level People's Committees shall exercise powers and perform duties of financial authorities, construction authorities and authorities in charge of management and use of public property affiliated to district-level People's Committees specified in point c clause 1 Article 18, point c clause 3 Article 23, point d clause 1 Article 29 of the Decree No. 151/2017/ND-CP (amended by clause 10 Article 1 of the Decree No. 114/2024/ND-CP, clause 7, clause 11, clause 15 Article 1 of the Decree No. 50/2025/ND-CP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. CPV Committees of Communes shall exercise or delegate powers to exercise district-level standing CPV Committees’ powers to decide purchase, sale, liquidation, destruction or disposal of property managed by commune-level authorities affiliated to the Communist Party of Vietnam in case such property is lost or damaged as prescribed in point d clause 5 Article 13, point d clause 2 Article 26, point c clause 3 Article 27, point c clause 2 Article 28, point c clause 2 Article 29 of the Government’s Decree No. 165/2017/ND-CP dated December 31, 2017.

2. Provincial-level standing CPV Committees shall exercise district-level standing CPV Committees’ powers to decide to withdraw property managed by commune-level authorities affiliated to the Communist Party of Vietnam as prescribed in clause 2 Article 24, point b, point c clause 2 Article 25 of the Decree No. 165/2017/ND-CP.

3. Provincial-level CPV Committee Offices shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level CPV Committee Offices when initiating procedures for withdrawal, disposal and operation of property at authorities affiliated to the Communist Party of Vietnam after the property is withdrawn as prescribed in clause 3 Article 24 of the Decree No. 165/2017/ND-CP.

4. Provincial-level Departments of Finance shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level Divisions of Finance and Plan when initiating procedures for withdrawal, disposal and operation of property at authorities affiliated to the Communist Party of Vietnam after the property is withdrawn as prescribed in clause 3 Article 24 of the Decree No. 165/2017/ND-CP.

5. CPV Committees of Communes shall fulfill district-level CPV Committee Offices’ responsibilities for report on property specified in Article 32 of the Decree No. 165/2017/ND-CP.

CPV Committees of Communes shall send reports on property granted in kind by the State or property built by investment or procured from the state budget to provincial-level CPV Committee Offices and commune-level People's Committees as prescribed in clause 4 Article 32 of the Decree No. 165/2017/ND-CP.

CPV Committees of Communes shall send reports on property other than that specified in clause 5 Article 32 of the Decree No. 165/2017/ND-CP to provincial-level CPV Committee Offices.

Section 3. MANAGEMENT, USE AND OPERATION OF INFRASTRUCTURE

Article 16. Power to manage, use and operate road traffic infrastructure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level property-managing authorities specified in point c clause 3 Article 2, point b clause 1 Article 5, point b clause 4, point a clause 8 Article 13 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

3. Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign commune-level People's Committees or specialized authorities affiliated to provincial-level People's Committees to perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in point b clause 4, point a clause 8, Article 13 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

4. Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign commune-level People's Committees or specialized authorities affiliated to provincial-level People's Committees to perform duties and exercise jurisdiction of specialized authorities affiliated to district-level People's Committees specified in point c clause 2, point d clause 4, Article 23 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

Article 17. Power to manage, use and operate market infrastructure

1. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level market infrastructure authorities specified in clause 2 Article 15, clause 2 Article 17, point a clause 3 Article 29 of the Government’s Decree No. 60/2024/ND-CP dated June 05, 2024.

2. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in Article 17, point b clause 2, point a clause 4 Article 24, point a clause 4 Article 25, point b, point c clause 2 Article 28, point a clause 3 Article 29, point b clause 2 Article 30, point b clause 2 Article 31 of the Decree No. 60/2024/ND-CP.

Article 18. Power to manage, use and operate irrigation infrastructure

1. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level irrigation authorities specified in Article 9, point a clause 6 Article 21, point a clause 3, point a clause 4, point a clause 5 Article 22 of the Government’s Decree No. 08/2025/ND-CP dated January 09, 2025.

2. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in point d clause 3, clause 4 Article 6, Article 9, clause 1 Article 13, point c clause 3 Article 15, point a clause 6 Article 16, point a clause 6 Article 17, point a clause 6 Article 21, point a clause 3, point a clause 4, point a clause 5 Article 22, point b clause 2, point c clause 5 Article 23, point b clause 2, point c clause 4 Article 24 of the Decree No. 08/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 19. Power to perform duties and exercise jurisdiction to manage, use and operate inland waterway infrastructure

1. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level inland waterway authorities specified in point c clause 2 Article 2 and point a clause 3 Article 25 of the Government’s Decree No.12/2025/ND-CP dated January 20, 2025

2. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level property-managing authorities specified in point c clause 3 Article 2, point b clause 1 Article 5, Article 13, point b clause 5 Article 14 of the Decree No. 12/2025/ND-CP.

3. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level Divisions of Finance and Plan specified in point a clause 5 Article 16 of the Decree No. 12/2025/ND-CP.

4. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in point b clause 2 Article 19, point b clause 4 Article 22, point a clause 3 Article 23 and point b clause 1 Article 24 of the Decree No. 12/2025/ND-CP.

5. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of specialized authorities affiliated to district-level People's Committees specified in clause 3 and clause 4 Article 21 of the Decree No. 12/2025/ND-CP

Section 4. ESTABLISHMENT OF ALL-PEOPLE OWNERSHIP OF PROPERTY AND DISPOSAL OF PROPERTY UNDER ESTABLISHED ALL-PEOPLE OWNERSHIP

Article 20. Power to decide establishment of and approve plans for disposal of property under established all-people ownership

1. Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to decide establishment of all-people ownership of derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance specified in clause 2 Article 25 of the Government’s Decree No. 77/2025/ND-CP dated April 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to approve plans for disposal of confiscated exhibits and equipment used for committing administrative violations specified in point b clause 3 Article 9 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

4. Specialized authorities assigned by commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level Divisions of Finance – Plan to prepare or propose plans for disposal of property specified in point b clause 3 Article 9, point b clause 1 Article 19, clause 2 Article 21, clause 2 Article 30, clause 2 Article 32, point b clause 2 Article 46 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

5. Duties and jurisdiction to initiate procedures for deciding establishment of all-people ownership shall be performed and exercised as follows:

a) Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees to initiate procedures for deciding establishment of all-people ownership of confiscated property that is exhibits or convict’s property, derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance as prescribed in clause 2 Article 21, clause 2 Article 26, clause 3 Article 27, clause 3 Article 28 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

b) Chairpersons of commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level People's Committees to initiate procedures for deciding establishment of all-people ownership of confiscated property that is exhibits or convict’s property, derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance as prescribed in clause 2 Article 21, clause 2, clause 4 Article 27, clause 2, clause 4 Article 28 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

c) Specialized authorities assigned by commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level Divisions of Finance and Plan to initiate procedures for deciding establishment of all-people ownership of confiscated property that is exhibits or convict’s property, derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance as prescribed in clause 2 Article 21, clause 1, clause 2 Article 26, Article 27, Article 28 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

6. Duties and jurisdiction to initiate procedures for formulating and approving property disposal plans shall be performed and exercised as follows:

a) Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees to initiate procedures for formulating and approving plans to dispose property whose ownership is voluntarily transferred by its owner to the State as prescribed in clause 3 Article 48 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

b) Chairpersons of commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level People's Committees to initiate procedures for formulating and approving plans to dispose derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance, property whose ownership is voluntarily transferred by its owner to the State as prescribed in clause 2 Article 30, clause 2 Article 31, point a, point b clause 2 Article 32, point b clause 2 Article 46, clause 3, point a clause 4 Article 48 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Specialized authorities affiliated to commune-level People’s Committees shall perform the following duties and jurisdiction:

a) Act as units presiding over management of property transferred by judgment-enforcing authorities and not transferred to Departments of Finance specified in clause 2 Article 5 of the Decree No. 77/2025/ND-CP, derelict real estates, lost or mislaid property, or unclaimed inheritance under the management of district-level Divisions of Finance – Plan specified in clause 4 Article 5 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

b) Receive and preserve property buried, concealed or sunk as specified in clause 3 Article 72 of the Decree No. 77/2025/ND-CP;

c) Act as members of asset auction councils, valuation councils specified in point b clause 4 Article 14, point b clause 1 Article 84 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

8. Specialized authorities assigned by commune-level People's Committees shall perform duties of district-level Divisions of Finance – Plan to act as escrow account holders as prescribed in point c clause 1 Article 101 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

9. Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of chairpersons of district-level People's Committees to decide establishment of all-people ownership and transfer of electricity works funded by non-state sources as prescribed in point a clause 1 Article 14 of the Government’s Decree No. 02/2024/ND-CP dated January 10, 2024.

Section 5. DISPOSITION OF HOUSES AND LAND; MANAGEMENT AND UTILIZATION OF HOUSES AND LAND WHICH ARE PUBLIC PROPERTIES NOT USED FOR RESIDENTIAL PURPOSES AND ASSIGNED TO LOCAL HOUSING MANAGEMENT AND TRADING ORGANIZATIONS FOR MANAGEMENT AND UTILIZATION

Article 21. Power to dispose houses and land

Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees to formulate plans for disposal of houses and land and inspection of current status of houses and land as prescribed in point b clause 3 Article 4, clause 1 Article 7 of the Government’s Decree No. 03/2025/ND-CP dated January 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in point a clause 3 Article 6, clause 4 Article 9, clause 1 Article 13, point c clause 3 Article 17, clause 1 Article 31 of the Government's Decree No. 108/2024/ND-CP dated August 23, 2024.

Chapter V

DISTINCTION OF POWERS OVER MANAGEMENT OF TAX, FEES, PRICES AND INSURANCE BUSINESS UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

Article 23. Power to decide establishment of tax consulting councils of communes or wards

Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to decide establishment of tax consulting councils of communes or wards specified in clause 1 Article 28 of the Law on Tax Administration.

Article 24. Power to issue enforcement decisions

Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to issue decisions on enforcement of tax decisions they issued as prescribed in point a clause 3 Article 31, point a clause 3 Article 32, point a.3 clause 3 Article 34, point a clause 5 Article 35, point a clause 3 Article 36 of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

Article 25. Cooperation between tax authorities and local governments specified in Article 25 of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 2020

Commune-level People's Committees shall perform district-level People's Committees’ duties to direct local functional authorities to cooperate with tax authorities in issuance or revocation of certificates of business household/cooperative registration in cases tax debts are cancelled as specified in point d.1 clause 1 Article 25 of the Decree No. 126/2020/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Commune-level People's Committees shall perform district-level People's Committees’ duties to cooperate with tax authorities in direction and provision of guidance for commune-level authorities on classification of land subject to tax, inspection and consolidation of results of classification of local land as specified in Article 6 of the Government's Decree No. 73-CP dated October 25, 1993.

Article 27. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of environmental protection fees

Specialized authorities assigned by commune-level People's Committees shall exercise powers of district-level Divisions of Natural Resources and Environment to collect environmental protection fees on air emissions as prescribed in Article 4 of the Decree No. 153/2024/ND-CP dated November 21, 2024 and environmental protection fees on wastewater as prescribed in clause 1 Article 3 of the Decree No. 53/2020/ND-CP dated May 05, 2020.

Article 28. Power to establish asset valuation councils upon enforcement by distraining assets and selling distrained assets at auction

Chairpersons of commune-level People's Committees shall exercise powers of Chairpersons of district-level People's Committees to establish asset valuation councils specified in point a clause 10 Article 35 of the Decree No. 126/2020/ND-CP.

Article 29. Consolidation and appraisal of lists of agricultural producers eligible for assistance

1. Commune-level People's Committees shall perform district-level People's Committees’ duties to consolidate and appraisal lists of agricultural producers eligible for assistance specified in point b, point c clause 2 Article 24 of the Government's Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018.

2. Procedures for consolidation and appraisal of list of agricultural producers eligible for assistance shall be followed as follows:

Within 15 days from the date of receipt of the adequate and valid application specified in clause 1 Article 24 of the Decree No. 58/2018/ND-CP, according to the Prime Minister’s Decision, the provincial-level People's Committee’s announcement on areas eligible for assistance specified in clause 2 Article 21 of the Decree No. 58/2018/ND-CP and the application for approval for entities eligible for assistance, the commune-level People's Committee shall review, consolidate and appraise list of applicants for approval and send it to the agriculture authority affiliated to the provincial-level People's Committee.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Commune-level People's Committees shall perform district-level People's Committees’ duties specified in clause 4 Article 24 of the Decree No. 58/2018/ND-CP.

2. Procedures for consolidation and submission of lists of agricultural producers that are no longer eligible for assistance or poor or near poverty households that are re-classified shall be followed as follows:

The agricultural producer included in the decision on approval for the list of agricultural producers eligible for assistance shall carry out review. In case where such agricultural producer is no longer eligible for assistance or according to results of annual investigation and review carried out by the competent authority, a poor or near poverty household is re-classified, resulting in a change in assistance in agricultural insurance premiums, within 05 working days from the date on which the agricultural producer is no longer eligible for assistance or from the effective date of the decision on recognition of a poor or near poverty household, the agricultural producer shall send a written notice made using the Form No. 04 in the Appendix enclosed with the Decree No. 58/2018/ND-CP to the commune-level People’s Committee.

Within 10 days from the end of the month, the commune-level People’s Committee shall consolidate and send the approved list of agricultural producers eligible for assistance to the agriculture authority affiliated to the provincial-level People's Committee for review and adjustment to the list according to clause 3 Article 24 of the Decree No. 58/2018/ND-CP and appraisal the application for provision of assistance in agricultural insurance premiums as prescribed in point b clause 2 Article 26 of the Decree No. 58/2018/ND-CP.

Article 31. Receipt of Decision to return agricultural insurance premiums covered by state budget to insurer or request insurer to return agricultural insurance premiums covered by state budget to state budget 

1. The commune-level People’s Committee shall receive the decision to return agricultural insurance premiums covered by state budget to the insurer or request the insurer to return agricultural insurance premiums covered by state budget to state budget, which was previously sent to the district-level People’s Committee as prescribed in point c clause 6 Article 27 of the Decree No. 58/2018/ND-CP.

2. Procedures for exercising power to receive the Decision to return agricultural insurance premiums covered by state budget to the insurer or request the insurer to return agricultural insurance premiums covered by state budget to state budget shall be followed as follows:

According to the appraisal result, within 10 days, the agriculture authority affiliated to the provincial-level People's Committee shall prepare and submit a report to the provincial-level People’s Committee, which will consider issuing the Decision to return agricultural insurance premiums covered by state budget to the insurer or request the insurer to return agricultural insurance premiums covered by state budget to state budget as prescribed in point b clause 6 Article 27 of the Decree No. 58/2018/ND-CP.

Such decision shall be sent to the agriculture authority and the financial authority affiliated to the People’s Committee of the province, the State Treasury of the province, the People’s Committee of the commune where the entities eligible for assistance and relevant insurers are available.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The commune-level People’s Committee shall exercise the power of the district-level People’s Committee to organize price stabilization within the commune as assigned by the provincial-level People’s Committee as prescribed in point b clause 2 Article 20 of the Law on Prices and point a clause 2 Article 6 of the Government’s Decree No. 85/2024/ND-CP dated July 10, 2024.

Chapter VI

DISTINCTION OF POWERS OVER STATE MANAGEMENT OF BUSINESS HOUSEHOLDS, ARTELS, COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

Section 1. STATE MANAGEMENT OF BUSINESS HOUSEHOLDS

Article 33. Duties and power to register business households

1. Specialized authorities or administrative organizations assigned by commune-level People’s Committees (hereinafter referred to as “commune-level business registration authorities”) shall perform duties and exercise powers of district-level Divisions of Finance – Plan (district-level business registration authorities) to register business households as prescribed in Articles 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 and 94 of the Government’s Decree No. 01/2021/ND-CP dated January 04, 2021.

2. Commune-level business registration authorities shall receive and process registration of business households specified in clause 1 of this Article according to the procedures specified in Articles 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 and 94 of the Decree No. 01/2021/ND-CP.

3. Forms used for registration of business households shall comply with regulations issued by the Minister of Finance.

Article 34. Responsibilities of business registration authorities at all levels for registration of business households

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Commune-level business registration authorities shall perform duties and exercise powers of district-level business registration authorities specified in Article 16 of the Decree No. 01/2021/ND-CP.

3. Commune-level business registration authorities shall perform district-level business registration authorities’ duties to receive copies of enterprise registration certificates and original certificates of household business registration and shutdown business households specified in clause 3 Article 27 of the Decree No. 01/2021/ND-CP.

4. Household business registration principles that were previously applied to district-level business registration authorities specified in Article 84 of the Decree No. 01/2021/ND-CP shall be applicable to commune-level business registration authorities

5. Regulations on proper names of business households within districts specified in clause 4 Article 88 of the Decree No. 01/2021/ND-CP shall apply to business households within communes.

Section 2. STATE MANAGEMENT OF ARTELS, COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS

Article 35. Duties and power to register artels, cooperatives and cooperative unions

1. Commune-level business registration authorities shall perform duties and exercise powers of district-level business registration authorities to register artels, cooperatives and cooperative unions specified in Articles 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 36, 37, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 and 65 of the Government’s Decree No. 92/2024/ND-CP dated July 18, 2024.

2. Commune-level business registration authorities shall receive and process registration of artels, cooperatives and cooperative unions specified in clause 1 of this Article according to the procedures specified in Articles 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 36, 37, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 and 65 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

3. Forms used for registration of artels, cooperatives and cooperative unions and notification of establishment, change or shutdown of artels shall comply with regulations issued by the Minister of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Provincial-level business registration authorities have the same duties and jurisdiction to/over commune-level business registration authorities as those they previously had to/over district-level business registration authorities as prescribed in clause 1 and clause 2 Article 6 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

2. State authorities in charge of registration of artels, cooperatives and cooperative unions have the same responsibilities to commune-level business registration authorities as those they previously had to district-level business registration authorities as prescribed in clause 1 and clause 4 Article 8 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

3. Commune-level business registration authorities shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level business registration authorities specified in Article 7 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

4. Commune-level business registration authorities shall perform district-level business registration authorities’ duties to standardize and convert data on registration of artels, cooperatives and cooperative unions as prescribed in Article 25 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

5. Commune-level business registration authorities shall perform district-level business registration authorities’ duties to publish Courts’ decisions to initiate bankruptcy proceedings and to declare cooperatives or cooperative unions bankrupt as prescribed in Article 57 of the Decree No. 92/2024/ND-CP.

Article 37. Duties to dispose common assets of members of artels upon shutdown and assets of cooperatives and cooperative unions upon dissolution or bankruptcy

1. Commune-level People’s Committees shall perform district-level People’s Committees' duties to receive dossiers on transfer of common assets which are acquired using the State financial assistance specified in clause 3 Article 15 of the Government’s Decree No. 77/2019/ND-CP dated October 10, 2019 (amended by point c clause 7 Article 24 of the Government’s Decree No. 113/2024/ND-CP dated September 12, 2024) and dossiers on transfer of undistributed fund and undistributed assets upon dissolution or bankruptcy of cooperatives and cooperative unions specified in Article 21 of the Decree No. 113/2024/ND-CP.

2. Duties specified in clause 1 of this Article shall be performed according to procedures for disposal of undistributed fund and undistributed assets of cooperatives and cooperative unions, which are acquired using the State financial assistance specified in Article 21 of the Decree No. 113/2024/ND-CP.

Article 38. Duties to report operations and state management of artels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Reports on operations and state management of artels as prescribed in Article 29 of the Decree No. 77/2019/ND-CP shall be prepared and submitted as follows:

a) Once a year, before December 16 of each year, each artel shall submit a truthful, full and accurate report on its operations to the People's Committee of the commune where it operates according to Form I.04 enclosed with the Decree No. 77/2019/ND-CP. The data collection period begins from December 15 of the year immediately preceding the reporting period to December 14 of the reporting period.

b) By December 30, every year, the commune-level People's Committee shall send a consolidated report on local operations of the artel of the previous year, integrated with a report on a cooperative's operations (if any) to the provincial-level People's Committee.

c) By January 30, every year, the provincial-level People's Committee shall send a consolidated report on local operations of the artel of the previous year, integrated with a report on a cooperative's operations (if any) to the Ministry of Finance.

d) Every year, the Ministry of Finance shall send reports on artels on a nationwide scale, integrated with reports on cooperatives’ operations (if any) and compliance with regulations on reports on artels by authorities, organizations and individuals in accordance with regulations of this Decree to the Prime Minister.

dd) Artels that have been registered with business registration authorities are not required to submit reports to commune-level People’s Committees as prescribed in point a of this clause.

Article 39. Duties to consolidate demands for assistance in development of infrastructure and equipment of artels, cooperatives and cooperative unions

1. Commune-level People's Committees shall perform duties of commune-level and district-level People's Committees to consolidate demands for assistance in investment in development of infrastructure and equipment of artels, cooperatives and cooperative unions specified in clause 7 Article 13 of the Decree No. 113/2024/ND-CP.

2. Procedures for consolidation of demands for assistance in investment in development of infrastructure and equipment using public investment funding under the management of provincial-level People’s Committees shall be followed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Based on demands for assistance in investment in development of infrastructure and equipment, using public investment funding of local artels, cooperatives and cooperative unions, within 10 working days, commune-level People’s Committees shall examine and give their response notifying artels, cooperatives and cooperative unions of whether their demands are conformable with provisions on principles, eligible entities, criteria, eligibility requirements and orientations for development of industries and fields in the period. Commune-level People’s Committees shall prepare consolidated reports on demands for assistance of local artels, cooperatives and cooperative unions which are considered conformable with principles, eligible entities, criteria, eligibility requirements and orientations for development of industries and fields in the period, and submit them to Departments of Finance;

c) Based on reports on demands for assistance received from commune-level People’s Committees, Departments of Finance shall submit reports to and request provincial-level People’s Committees to assign their affiliated specialized authorities or commune-level People’s Committees to prepare reports on proposed investment guidelines for infrastructure and equipment investment projects for artels, cooperatives and cooperative unions as prescribed in clause 3 of this Article on public investment and other relevant laws.

3. Policies on assistance in investment in development of infrastructure and equipment specified in clause 8 Article 13 of the Decree No. 113/2024/ND-CP shall be implemented as follows:

Preparation, appraisal and issuance of decisions on investment guidelines or preparation, appraisal and issuance of investment decisions, and preparation and allocation of medium-term and annual public investment plans for programs/projects prescribed in clause 6 Article 13 of the Decree No. 113/2024/ND-CP and clause 2 of this Article shall comply with regulations of the Law on Public Investment and relevant laws. In case a program/project on assistance in investment in development of infrastructure and equipment for artels, cooperatives and cooperative unions under the management of the provincial-level People’s Committee is to be executed in the territory of a commune and the commune-level People’s Committee also meets experience and capacity requirements for management and execution of the program/project, the Chairperson of the provincial-level People’s Committee shall consider deciding to assign this commune-level People’s Committee to act as the program/project owner.

Article 40. Duties to initiate procedures for assisting artels, cooperatives and cooperative unions

1. Commune-level People's Committees shall perform duties of commune-level and district-level People's Committees to assist artels, cooperatives and cooperative unions specified in clause 4 and clause 5 Article 17 of the Decree No. 113/2024/ND-CP.

2. Procedures for performing the duties specified in clause 1 of this Article shall be followed as follows:

a) Within 10 days from its receipt of the application, the commune-level People’s Committee shall send a notice of acknowledgement of receipt of the application which is made using Form 02 in the Appendix enclosed with the Decree No. 113/2024/ND-CP to the artel, cooperative or cooperative union;

b) By June 30, every year, the commune-level People's Committee shall send a consolidated report on assistance demands of artels, cooperatives and cooperative unions located in its commune to the provincial-level People’s Committee for consideration and assistance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) If the commune-level People’s Committee is capable of and has sufficient resources for giving assistance, it shall directly consider giving assistance to the artel, cooperative or cooperative union within its power.

3. Forms used for registration of and notification of provision of assistance for artels, cooperatives or cooperative unions shall comply with regulations issued by the Minister of Finance.

Chapter VII

DISTINCTION OF POWERS OVER DEVELOPMENT OF STATE-OWNED ENTERPRISES UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

Article 41. Power related to conversion from public service providers to joint-stock companies

1. Provincial-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in point dd clause 1 Article 2, point b clause 1 Article 8, clause 5 Article 39, and clause 2 Article 40 of the Government’s Decree No. 150/2020/ND-CP dated December 25, 2020.

2. Chairpersons of provincial-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level People's Committees specified in Article 41, clause 5 Article 45 of the Decree No. 150/2020/ND-CP.

Chapter VIII

DISTINCTION OF POWERS OVER SOCIAL POLICY CREDIT UPON ORGANIZATION OF 02-LEVEL LOCAL GOVERNMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level People's Committees specified in clause 1 Article 25 of the Government’s Decree No. 78/2002/ND-CP dated October 04, 2002

2. Chairpersons of commune-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level People's Committees specified in clause 1 Article 26 of the Decree No. 78/2002/ND-CP.

3. Chairpersons of provincial-level People's Committees shall perform duties and exercise jurisdiction of Chairpersons of district-level People's Committees specified in clause 2 Article 26 of the Decree No. 78/2002/ND-CP.

Article 43. Power to perform duties and exercise jurisdiction in the field of management of risky debts at Vietnam Bank for Social Policies

1. Commune-level People's Committees shall assign duties and jurisdiction of district-level labor, invalids and social affairs authorities specified in clause 7 Article 1 of the Decision No. 08/2021/QD-TTg dated March 11, 2021 of the Prime Minister.

2. Provincial-level or commune-level health insurance-covered primary care providers shall perform duties and exercise jurisdiction of district-level or equivalent-level health insurance-covered primary care providers specified in clause 7 Article 1 of the Decision No. 08/2021/QD-TTg.

Chapter IX

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 44. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. This Decree ceases to have effect from March 01, 2027, except for the following cases:

a) Ministries or ministerial authorities request the Government to propose to the National Assembly extension of all or part of this Decree;

b) If any Law, Resolution of the National Assembly, Ordinance, Resolution of the National Assembly Standing Committee, Decree or Resolution of the Government, Decision of the Prime Minister containing regulations on powers, state management responsibilities, procedures specified in this Decree is approved or issued from July 01, 2025 and takes effect before March 01, 2027, corresponding regulations in this Decree will cease to have effect at the time such legislative documents take effect.

3. During the effective period of this Decree, if other relevant legislative documents contain regulations on powers, state management responsibilities, procedures other than those in this Decree, regulations in this Decree shall apply.

4. State budget shall cover recurrent expenditures on duties distinguished among authorities and organizations upon application of the 02-level local government model.

5. Regarding business households, artels, cooperatives and cooperative unions:

a) Each commune-level business registration authority has its own account and seal to register business households, artels, cooperatives and cooperative unions;

b) People's Committees at all levels shall be responsible for sufficiently providing human resources, funding and other necessary facilities for commune-level business registration authorities to perform duties and exercise jurisdiction as prescribed in this Decree.

6. In case the commune-level People's Committee does not organize specialized authorities, the commune-level People's Committee shall perform duties and exercise jurisdiction of such specialized authorities and commune-level authorities in charge of managing finances, public assets, and market infrastructure assets affiliated to the commune-level People's Committee as prescribed in this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 45. Transitional clauses

1. Transitional clauses on distinction of powers over state management of business households, artels, cooperatives and cooperative unions:

a) If an application for registration of a business household, artel, cooperative or cooperative union has been received but has not yet been approved by the district-level business registration authority before the effective date of this Decree, regulations of this Decree shall apply.

If the application for registration of the business household, artel, cooperative or cooperative union has been approved by the district-level business registration authority but issues arise and need to be resolved after the effective date of this Decree, the business registration authority of the commune where the business household, artel, cooperative or cooperative union is headquartered shall continue to process such application.

b) The business household, artel, cooperative or cooperative union is entitled to continue to use the issued certificate of household business registration, certificate of artel registration, certificate of cooperative registration, and certificate of branch/representative office/business location registration.

The business household, artel, cooperative or cooperative union shall update its address due to change in administrative boundaries to the certificate of household business registration, certificate of artel registration, certificate of cooperative registration, and certificate of branch/representative office/business location registration when requested or when registering change or notifying change in other contents included in the application for registration of the business household, artel, cooperative or cooperative union.

2. Transitional clauses on amendments to regulations on bidding for selection of investors:

a) Regarding projects the bidding documents or EOI requests of which are issued by district-level People's Committees before the effective date of this Decree, provincial-level People's Committees shall assign specialized authorities, authorities affiliated to provincial-level People's Committees, economic zone management boards or commune-level People's Committees that receive these projects after application of the 02-level local government organization model shall fulfill responsibilities of EOI requesters and procuring entities in accordance with regulations of the law on bidding;

b) Regarding projects the bidding documents of which are approved by Chairpersons of district-level People's Committees under authorization by Chairpersons of provincial-level People's Committees but have not yet been approved before the effective date of this Decree, Chairpersons of provincial-level People's Committees shall approve the bidding documents or authorize heads of specialized authorities, authorities affiliated to provincial-level People's Committees, Heads of Economic Zone Management Boards, Chairpersons of commune-level People's Committees that receive such projects, after application of the 02-level local government organization model to approve the bidding documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Regarding any project involving in at least 02 commune-level administrative divisions, according to each project’s specific conditions, the provincial-level People's Committee shall decide to assign a specialized authority, authority affiliated to the provincial-level People's Committee or the commune-level People's Committee which receives the project after the application of 02-level local government organization model to assume responsibility of the EOI requester, the procuring entity; the Chairperson of the provincial-level People's Committee shall decide to authorize the Chairperson of the commune-level People's Committee to approve bidding documents.

District-level People's Committees that are being assigned to act as EOI requesters and procuring entities before the effective date of this Decree shall completely hand over works, documents and funding related to bidding for selection of investors to authorities, organizations and units assigned to receive the projects specified in point a of this clause within the time limit as prescribed in the Law on amendments to the Law on Organization of Local Government;

dd) Regarding investment projects involving land use of which the bidding documents are being made and appraised but have not yet been approved before the effective date of this Decree, the procuring entities using land areas, land funds, and land plots in all locations of administrative divisions of communes where works and items exist (except for route-based works and items) shall establish standards for assessment of efficiency in land use in the bidding documents within the period after application of the 02-level local government organization model and land areas, land funds, and land plots in all locations of administrative divisions of districts by comparing with the period before application of the 02-level local government organization model.

3. Transitional clauses on distinction of powers over confirmation of the amounts of compensation, support or relocation deducted from land levies or land rents payable:

Regarding projects involving at least 02 communes of which the plans for compensation/site clearance have been approved by district-level People's Committees, Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide to assign authorities affiliated to provincial-level People's Committees or commune-level People's Committees to confirm the amounts of compensation, support or relocation deducted from land levies or land rents payable with regard to land area in communes./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Hoa Binh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Số hiệu: 125/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 11/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm d Khoản 2 Điều 114 Nghị định 186/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 114. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
...
d) Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 14. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
...
2. Thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về tài chính, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tài sản công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 18, điểm c khoản 3 Điều 19, điểm c khoản 3 Điều 23, điểm d khoản 1 Điều 29 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, khoản 7, khoản 11, khoản 15 Điều 1 Nghị định số 50/2025/NĐ-CP) do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm d Khoản 2 Điều 114 Nghị định 186/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 225/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các Nghị định và các điều khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
...
b) Điều 9 ... của Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của bên mời quan tâm được quy định tại khoản 2 Điều 3, khoản 3 Điều 36 và tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 66 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành và lĩnh vực.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu được quy định tại khoản 3 Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành và lĩnh vực.
Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 225/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025
Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 225/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các Nghị định và các điều khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
...
b) ... Điều 10 của Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 11, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

2. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 9 Điều 48, khoản 3 Điều 56 và Điều 57 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

3. Phạm vi áp dụng quy định tại khoản 5 Điều 48 của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP được áp dụng đối với khu đất, quỹ đất, thửa đất tương đồng tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã.
Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 225/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025
Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phản định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
...
Điều 3. Hệ thống biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp

1. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP

Mẫu số 1 Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 2 Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 3 Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh
...
Mẫu số 4 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
...
Mẫu số 5 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
...
Mẫu số 6 Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 7 Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 8 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 9 Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh
...
Mẫu số 10 Thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
...
Mẫu số 11 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
...
Mẫu số 12 Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 13 Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp
...
Mẫu số 14 Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 15 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
...
Mẫu số 16 Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 17 Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 18 Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ...
Mẫu số 19 Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
...
Mẫu số 20 Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử
...
Mẫu số 21 Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
...
Mẫu số 22 Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
...
Mẫu số 23 Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực


Xem nội dung VB
Điều 33. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh
...
3. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và trong thông báo thành lập, thay đổi, chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phản định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
...
Điều 3. Hệ thống biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
...
2. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
4. Biểu mẫu sử dụng trong thông báo thành lập, thay đổi, chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...

PHỤ LỤC II BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP

Mẫu số 1 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 2 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CHÍNH THỨC, THÀNH VIÊN LIÊN KẾT GÓP VỐN CỦA HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 3 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 4 GIẤY ĐỀ NGHỊ Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
...
Mẫu số 5 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ Thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
...
Mẫu số 6 THÔNG BÁO Về việc thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã ở nước ngoài
...
Mẫu số 7 GIẤY ĐỀ NGHỊ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện của hợp tác xã
...
Mẫu số 8 THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trở lại của hợp tác xã
...
Mẫu số 9 THÔNG BÁO Về việc giải thể hợp tác xã
...
Mẫu số 10 THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
...
Mẫu số 11 GIẤY ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
...
Mẫu số 12 THÔNG BÁO Về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã
...
Mẫu số 13 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TỔ HỢP TÁC
...
Mẫu số 14 DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ HỢP TÁC
...
Mẫu số 15 GIẤY ĐỀ NGHỊ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác (Dùng trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác, đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký tổ hợp tác, đề nghị đăng ký tổ hợp tác)
...
Mẫu số 16 THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trở lại của tổ hợp tác
...
Mẫu số 17 THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
...
Mẫu số 18 GIẤY ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
...
Mẫu số 19 GIẤY ĐỀ NGHỊ Dừng thực hiệp thủ tục đăng ký tổ hợp tác
...
Mẫu số 20 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 21 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 22 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 23 GIẤY XÁC NHẬN Về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
...
Mẫu số 24 GIẤY XÁC NHẬN Về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện của hợp tác xã
...
Mẫu số 25 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ (Dùng trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
...
Mẫu số 26 THÔNG BÁO Về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã chấm dứt hoạt động
...
Mẫu số 27 GIẤY XÁC NHẬN Về việc hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh/ tiếp tục kinh doanh trở lại

Mẫu số 28 THÔNG BÁO Về việc hợp tác xã đã giải thể/chấm dứt tồn tại
...
Mẫu số 29 THÔNG BÁO Về việc hợp tác xã đang làm thủ tục giải thể
...
Mẫu số 30 THÔNG BÁO Về việc chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã đang làm thủ tục chấm dứt hoạt động
...
Mẫu số 31 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TỔ HỢP TÁC
...
Mẫu số 32 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TỔ HỢP TÁC (Dùng trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
...
Mẫu số 33 GIẤY XÁC NHẬN Về việc thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác
...
Mẫu số 34 GIẤY XÁC NHẬN Về việc tổ hợp tác thông báo tạm ngừng kinh doanh/ tiếp tục kinh doanh trở lại
...
Mẫu số 35 THÔNG BÁO Về việc tổ hợp tác đang làm thủ tục chấm dứt hoạt động
...
Mẫu số 36 THÔNG BÁO Về việc tổ hợp tác đã chấm dứt hoạt động
...
Mẫu số 37 THÔNG BÁO Về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác
...
Mẫu số 38 GIẤY BIÊN NHẬN Hồ sơ đăng ký tổ hợp tác/hợp tác xã
...
Mẫu số 39 GIẤY BIÊN NHẬN Hồ sơ đăng ký tổ hợp tác/hợp tác xã trên môi trường điện tử
...
Mẫu số 40 THÔNG BÁO Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký tổ hợp tác/hợp tác xã
...
Mẫu số 41 THÔNG BÁO Về cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ hợp tác/hợp tác xã/ chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã
...
Mẫu số 42 THÔNG BÁO Yêu cầu tổ hợp tác/hợp tác xã tạm ngừng/chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện/ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài
...
Mẫu số 43 THÔNG BÁO Về việc vi phạm của hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã
...
Mẫu số 44 QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
...
Mẫu số 45 QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đang ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện của hợp tác xã
...
Mẫu số 46 THÔNG BÁO Về việc vi phạm của tổ hợp tác thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
...
Mẫu số 47 QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
...

PHỤ LỤC III BIỂU MẪU NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP

Mẫu số 1 MẪU BIỂU NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ TỔ HỢP TÁC
...
Mẫu số 2 MẪU BIỂU NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 3 MẪU BIỂU NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
...
Mẫu số 4 MẪU BIỂU NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
...
PHỤ LỤC IV BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG THÔNG BÁO THÀNH LẬP, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP

Mẫu số 1 GIẤY THÔNG BÁO Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác
...
Mẫu số 2 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
...
Mẫu số 3 THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

Xem nội dung VB
Điều 35. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và trong thông báo thành lập, thay đổi, chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và trong thông báo thành lập, thay đổi, chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Biểu mẫu đăng ký và thông báo về hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phản định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
...
Điều 3. Hệ thống biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
...
5. Biểu mẫu đăng ký và thông báo về hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
...

PHỤ LỤC V BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ VÀ THÔNG BÁO VỀ HỖ TRỢ CHO TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ KHI TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP

Mẫu số 1 ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
...
Mẫu số 2 THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ CỦA TỔ HỢP
TÁC/HỢP TÁC XÃ/LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Xem nội dung VB
Điều 40. Nhiệm vụ trong quy trình hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Biểu mẫu đăng ký và thông báo về hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Biểu mẫu đăng ký và thông báo về hỗ trợ cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025