Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Quyết định 54 2024 của UBND tỉnh Bình Thuận về khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

Đối tượng nào được áp dụng Quyết định 54 của UBND tỉnh Bình Thuận? Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

Nội dung chính

    Đối tượng nào được áp dụng Quyết định 54 của UBND tỉnh Bình Thuận?

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận quy định:

    Đối tượng áp dụng
    1. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
    2. Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định của Luật Nhà ở.
    3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Như vậy, Quy định ban hành kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận áp dụng đối với những đối tượng nêu trên.

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

    Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận quy định:

    - Khung giá cho thuê nhà ở xã hội

    Đơn vị tính: đồng/m²/tháng

    STT

    Nhà ở xã hội

    Mức giá tối thiểu

    Mức giá tối đa

    I

    Công trình nhà ở riêng lẻ, nhà nhiều tầng, nhiều căn hộ

     

     

    1

    Nhà 01 tầng

    18.600

    19.400

    2

    Nhà từ 02 đến 03 tầng

    55.300

    78.000

    II

    Công trình nhà chung cư

     

     

    1

    Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

    52.800

    90.900

    2

    Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm

    61.700

    106.200

    3

    5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

    68.000

    117.100

    4

    5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm

    72.500

    125.200

    5

    7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

    70.100

    120.600

    6

    7 < số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm

    73.300

    126.200

    7

    10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

    73.400

    126.400

    8

    10 < số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm

    75.500

    129.900

    9

    15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

    81.800

    140.700

    10

    15 < số tầng ≤ 20 có 01 tầng hầm

    83.100

    143.100

    - Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Đơn vị tính: đồng/m²/tháng

    STT

    Nhà ở lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Mức giá tối thiểu

    Mức giá tối đa

    1

    Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

    49.500

    90.900

    2

    5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

    60.600

    117.000

    3

    7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

    62.000

    120.600

    4

    10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

    64.400

    126.300

    5

    15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

    70.600

    140.700

    Như vậy, trên đây là khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

    Quyết định 54 2024 của UBND tỉnh Bình Thuận về khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Quyết định 54 2024 của UBND tỉnh Bình Thuận về khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (Hình từ Internet)

    Cách xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn?

    Theo Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
    a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
    b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
    2. Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    3. Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
    6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, trên đây là cách xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.

    Xem chi tiết tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận có hiệu lực từ ngày 15/11/2024.

    14