Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026. Mức phạt thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng

Nội dung chính

    Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

    Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026 áp dụng Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    Dưới đây là mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026:

    Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

    Tải về: Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

    Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

    Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026 (Hình từ Internet)

    Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp xác định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định cụ thể như sau:

    Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    (1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

    - Ví dụ 4: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:

    - Giá bán: 100.000 đồng.

    - Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.

    - Giá thanh toán: 110.000 đồng.

    - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.

    (2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

    - Ví dụ 5: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT).

    - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.

    (3) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

    - Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.

    Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định xử phạt bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 58 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định hành vi thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định xử phạt cụ thể như sau:

    Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
    1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thành lập theo quy định;
    b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;
    c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc trái quy định của pháp luật;
    d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;
    đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.
    [...]
    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    [...]
    d) Buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;

    Như vậy, đối với hành vi thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định có thể bị xử phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khi nào?

    Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản như sau:

    - Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

    + Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

    + Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.

    - Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

    + Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật);

    + Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất;

    + Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất;

    + Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất;

    + Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

    Lưu ý: Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1