Quy định về hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân bao gồm những hồ sơ tài liệu nào?

Quy định về hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân bao gồm những hồ sơ tài liệu nào? Hồ sơ, tài liệu về công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân ra sao?

Nội dung chính

    Quy định về hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân bao gồm những hồ sơ tài liệu nào?

    Hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân bao gồm những hồ sơ tài liêụ được pháp luật quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2016/TT-BCA quy định về công tác tàng thư căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

    (1) Hồ sơ, tài liệu về công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân gồm:

    - Tờ khai Căn cước công dân;

    - Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân;

    -Phiếu chuyển hồ sơ Căn cước công dân (nếu có);

    - Phiếu điều chỉnh thông tin Căn cước công dân (nếu có);

    - Các tài liệu khác liên quan đến công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân (nếu có).

    (2) Hồ sơ, tài liệu về công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân 9 số gồm:

    - Tờ khai Chứng minh nhân dân;

    - Chỉ bản Chứng minh nhân dân;

    - Thẻ điều chỉnh tờ khai Chứng minh nhân dân (nếu có);

    - Phiếu chuyển hồ sơ Chứng minh nhân dân (nếu có);

    - Các tài liệu khác liên quan đến công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (nếu có).

    (3) Hồ sơ, tài liệu về công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân 12 số gồm:

    - Tờ khai Chứng minh nhân dân;

    - Thẻ điều chỉnh tờ khai Chứng minh nhân dân (nếu có);

    - Phiếu chuyển hồ sơ (nếu có);

    - Các tài liệu khác liên quan đến công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (nếu có).

    Trên đây là nội dung câu trả lời về những hồ sơ tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 10/2016/TT-BCA.

    18