Quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?

Quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào? Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như nào?

Nội dung chính

    Quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 43 Luật Quy hoạch 2017 quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như sau:

    Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
    1. Cung cấp bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
    2. Đăng tải trên trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 40 của Luật này.
    3. Cung cấp các ấn phẩm về quy hoạch.

    Như vậy, hình thức cung cấp thông tin quy hoạch được quy định như sau:

    (1) Cung cấp bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    (2) Đăng tải trên trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 40 Luật Quy hoạch 2017.

    - Quy hoạch phải được đăng tải thường xuyên, liên tục trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch.

    - Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Quy hoạch 2017, quy hoạch còn được công bố theo các hình thức sau đây:

    + Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;

    + Trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch;

    + Tổ chức hội nghị, hội thảo;

    + Phát hành ấn phẩm.

    - Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều 38 Luật Quy hoạch 2017.

    (3) Cung cấp các ấn phẩm về quy hoạch.

    Quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?

    Quy định về hình thức cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 41 Luật Quy hoạch 2017 quy định về hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch như sau:

    - Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

    Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

    - Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

    + Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

    + Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

    - Chính phủ quy định chi tiết Điều 41 Luật Quy hoạch 2017.

    Hồ sơ quy hoạch được lưu trữ bao gồm những tài liệu gì?

    Căn cứ tại Điều 44 Luật Quy hoạch 2017 quy định về lưu trữ hồ sơ quy hoạch như sau:

    Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch
    1. Hồ sơ quy hoạch được lưu trữ bao gồm:
    a) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 31 của Luật này;
    b) Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch quy định tại Điều 35 của Luật này;
    c) Báo cáo thẩm tra quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
    d) Văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
    đ) Tài liệu khác (nếu có).
    2. Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    Theo đó, hồ sơ quy hoạch được lưu trữ bao gồm:

    - Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 31 Luật Quy hoạch 2017 như sau:

    + Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau:

    ++ Tờ trình;

    ++ Báo cáo quy hoạch;

    ++ Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    ++ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

    ++ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    ++ Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

    + Hội đồng thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quy hoạch 2017. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu cơ quan trình thẩm định quy hoạch cung cấp thêm thông tin, giải trình về các nội dung liên quan.

    - Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch 2017 như sau:

    + Tờ trình;

    + Báo cáo quy hoạch;

    + Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    + Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

    + Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    + Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

    + Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

    + Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

    - Báo cáo thẩm tra quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    - Tài liệu khác (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1