Quản lý, sử dụng Bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

Quản lý, sử dụng Bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này?

Nội dung chính

    Quản lý, sử dụng Bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

    Quản lý, sử dụng Bản kê khai tài sản, thu nhập được quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập như sau:

    1. Bản kê khai được lưu cùng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm lưu giữ bản sao Bản kê khai của mình; đối với Người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý (theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ) thì đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ sao y 02 bản, nộp bản gốc cho ban tổ chức cấp ủy cùng cấp, lưu 01 bản sao tại đơn vị mình, gửi 01 bản sao cho cơ quan kiểm tra cấp ủy cùng cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (để phục vụ công tác giám sát và xác minh theo quy định).

    Khi Người có nghĩa vụ kê khai được Điều động sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì Bản kê khai của người đó phải được chuyển giao cùng hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mới. Khi Người có nghĩa vụ kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì Bản kê khai của người đó được lưu giữ theo quy định về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

    2. Bản kê khai được sử dụng trong các trường hợp sau:

    a) Phục vụ cho việc bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ Luật đối với Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập;

    b) Phục vụ cho hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền trong việc công khai, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, Điều tra, xác minh, kết luận, xử lý về hành vi tham nhũng;

    c) Phục vụ yêu cầu khác liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ.

    Trên đây là quy định về Quản lý, sử dụng Bản kê khai tài sản, thu nhập. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 78/2013/NĐ-CP .

    Trân trọng!

    24