Phường Hoàng Quế gồm phường nào sau sắp xếp ĐVHC tỉnh Quảng Ninh?
Nội dung chính
Phường Hoàng Quế gồm phường nào sau sắp xếp ĐVHC tỉnh Quảng Ninh?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025.
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh
Trên cơ sở Đề án số 373/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh như sau:
[...]
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tràng An, phường Bình Khê và xã Tràng Lương thành phường mới có tên gọi là phường Bình Khê.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ và Mạo Khê thành phường mới có tên gọi là phường Mạo Khê.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Đức, phường Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tâyvà xã Hồng Thái Đông thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Quế.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công thành phường mới có tên gọi là phường Yên Tử.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Vàng Danh.
[...]
Theo đó, Phường Hoàng Quế của tỉnh Quảng Ninh được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của:
- Phường Yên Đức
- Phường Hoàng Quế (cũ)
- Xã Hồng Thái Tây
- Xã Hồng Thái Đông
>> Link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước:
Trên đây là nội dung về Phường Hoàng Quế gồm phường nào sau sắp xếp ĐVHC tỉnh Quảng Ninh?
Phường Hoàng Quế gồm phường nào sau sắp xếp ĐVHC tỉnh Quảng Ninh? (Hình từ Internet)
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập. Cụ thể như sau:
TT | Tên tỉnh, thành phố mới | Diện tích | Dân số |
1 | Thành phố Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
3 | Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
4 | Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
5 | Thành phố Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
6 | Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,50 | 1.865.270 |
8 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
10 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
11 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
13 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
14 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
16 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
17 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
28 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
31 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
32 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
33 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |
Có bắt buộc cập nhật lại địa chỉ cư trú sau khi thay đổi địa giới hành chính?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 mục II Công văn 1555/BCA-C06 năm 2025:
THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
1. Về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
Thực hiện Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Cư trú[1], Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nội dung trên, theo đó, Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
[...]
Theo quy định trên, cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành.
Sắp xếp chính quyền 02 cấp có bắt buộc phải chỉnh lý hồ sơ đất đai hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP:
Theo đó:
- Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.
- Hồ sơ địa chính tại khoản 1 Điều 128 Luật Đất đai 2024 được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai không được yêu cầu người sử dụng đất phải thực hiện chỉnh lý hồ sơ, giấy tờ liên quan đến đất đai sau khi sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp mà thực hiện đồng thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính hoặc trên cơ sở nhu cầu của người sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 Luật Đất đai 2024 không phải thực hiện riêng việc xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch, không tranh chấp, đất sử dụng ổn định.
Như vậy, sắp xếp chính quyền 2 cấp không bắt buộc phải chỉnh lý hồ sơ đất đai.