Khi nào chốt số liệu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ?
Nội dung chính
Khi nào chốt số liệu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ?
Khi nào chốt số liệu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ? được quy định tại Điều 10 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT thay thế bởi khoản 1 Điều 28 Thông tư 09/2025/TT-BXD như sau:
Điều 10. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Quy định về báo cáo:
a) Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được thực hiện từng quý, 06 tháng đầu năm và báo cáo năm theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời hạn báo cáo: báo cáo quý trước ngày 20 tháng cuối quý; báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo quý, 6 tháng đầu năm và báo cáo năm: trước 10 ngày so với thời hạn báo cáo quy định tại điểm b khoản này.
2. Trách nhiệm báo cáo:
a) Đối với quốc lộ quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ: Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, đơn vị được phân cấp thực hiện báo cáo Bộ Xây dựng các trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
b) Đối với đường bộ quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ: cơ quan quản lý đường bộ của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thực hiện trong phạm vi được giao quản lý, bảo trì;
c) Đối với kết cấu hạ tầng đường bộ đang trong thời hạn hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư: doanh nghiệp quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và bảo trì báo cáo cơ quan ký hợp đồng theo quy định của hợp đồng.
[...]
Theo đó, thời gian chốt số liệu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ theo quý, 6 tháng đầu năm và báo cáo năm là trước 10 ngày so với thời hạn báo cáo.
Thời hạn báo cáo: báo cáo quý trước ngày 20 tháng cuối quý; báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm trước ngày 20 tháng 11 hàng năm
Khi nào chốt số liệu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ? (Hình từ Internet)
Hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT như sau:
Điều 7. Hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Các quy định về giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập, phê duyệt quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ trong bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác, căn cứ lập bao gồm các quy định sau:
a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan; quy trình bảo trì đang áp dụng;
b) Quy mô và tình trạng kỹ thuật công trình đang khai thác;
c) Kết quả: kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn chịu lực và vận hành khai thác, sử dụng công trình;
d) Các thông tin, dữ liệu về kết quả đếm xe, công trình kiểm soát tải trọng xe và tình hình giao thông trên tuyến, các dữ liệu địa chất, thuỷ văn, địa hình ảnh hưởng đến công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
[...]
Như vậy, hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập bao gồm:
- Các tài liệu quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Các quy định về giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện.
Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những bão dưỡng nào?
Căn cứ tại Điều 35 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 35. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng, bao gồm:
a) Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ;
c) Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn kết cấu hạ tầng đường bộ.
2. Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
a) Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ gồm bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và được thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Kết quả thực hiện bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ phải được ghi chép và lập hồ sơ; người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình đường bộ;
c) Việc áp dụng hình thức bảo dưỡng đối với kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật về đấu thầu.
[...]
Như vậy, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ gồm bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và được thực hiện theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;