Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì? Nhà thầu phải thực hiện biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng?

Nội dung chính

    Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì? được quy định tại Điều 83 Luật Đấu thầu 2023.

    Như vậy, nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm:

    (1) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.

    (2) Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.

    (3) Quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước.

    (4) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, trách nhiệm quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (5) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

    (6) Hợp tác quốc tế về đấu thầu.

    Trên đây là quy định về nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì?

    Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Sửa đổi hợp đồng với nhà thầu có thể thực hiện trong các trường hợp nào?

    Căn cứ tại Điều 70 Luật Đấu thầu 2023 quy định về sửa đổi hợp đồng với nhà thầu có thể thực hiện trong các trường hợp nào? như sau:

    Điều 70. Sửa đổi hợp đồng
    1. Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật;
    b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự;
    c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.
    2. Nội dung sửa đổi hợp đồng có thể bao gồm: khối lượng, tiến độ, giá, áp dụng tùy chọn mua thêm và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Đối với việc sửa đổi về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm.
    3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên được điều chỉnh các mốc thời gian hoàn thành các nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
    a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
    b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng;
    c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích cao hơn cho chủ đầu tư;
    d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng mà không do lỗi của nhà thầu;
    đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.
    [...]

    Như vậy, việc sửa đổi hợp đồng với nhà thầu có thể thực hiện trong các trường hợp sau:

    - Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật;

    - Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự;

    - Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.

    Nhà thầu phải thực hiện biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng?

    Tại Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định về việc nhà thầu phải thực hiện biện pháp nào để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng? như sau:

    Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
    1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
    a) Đặt cọc;
    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
    2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
    b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;
    [...]

    Theo đó, nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:

    - Đặt cọc;

    - Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    - Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    1