Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm những gì?
Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi được quy định tại Điều 19 Luật Thủy lợi 2017 như sau:
Điều 19. Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy lợi, từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất, dân sinh và các ngành kinh tế.
2. Tuân thủ quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; có phương án ứng phó thiên tai.
3. Bảo đảm hài hòa các lợi ích, chia sẻ rủi ro, hạn chế tác động bất lợi đến các vùng liên quan; phát huy hiệu quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu của hệ thống thủy lợi.
4. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải có sự tham gia của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các bên có liên quan.
5. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Như vậy, việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải có sự tham gia của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các bên có liên quan.
Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Đất công trình thủy lợi có được sử dụng ổn định lâu dài không?
Căn cứ vào Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, đối với đất công trình thủy lợi không có mục đích kinh doanh sẽ được sử dụng ổn định lâu dài.
Nội dung quy trình bảo trì đập thủy lợi gồm những gì?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi quy định như sau:
Điều 7. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi
1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình; hạng mục công trình và máy móc, thiết bị.
2. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.
3. Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình và máy móc, thiết bị phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.
4. Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình.
5. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp.
6. Quy định thời gian sử dụng công trình và máy móc, thiết bị.
7. Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
8. Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ.
9. Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với nội dung có yêu cầu thực hiện quan trắc.
10. Chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình, máy móc, thiết bị và quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.
Như vậy, quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng bao gồm các nội dung chính sau:
- Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình và các hạng mục, máy móc, thiết bị.
- Quy định về đối tượng, phương pháp, và tần suất kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.
- Quy định nội dung và hướng dẫn bảo dưỡng phù hợp với từng bộ phận, loại công trình, và thiết bị lắp đặt.
- Thời điểm và hướng dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt.
- Hướng dẫn sửa chữa hư hỏng, xử lý tình trạng xuống cấp của công trình.
- Quy định thời gian sử dụng của công trình và máy móc, thiết bị.
- Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ an toàn công trình trong quá trình khai thác.
- Xác định thời điểm, đối tượng, nội dung kiểm định định kỳ.
- Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với các nội dung cần quan trắc.
- Các hướng dẫn khác liên quan đến bảo trì, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình bảo trì.