Nội dung phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã lập từ 01/7/2025 có gì?
Nội dung chính
Nội dung phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã lập có gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 69 Nghị định 102/2024/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm i khoản 2 Điều 14 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định nội dung phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã lập bao gồm:
Nội dung phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã lập, gồm:
- Căn cứ lập phương án sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Xác định vị trí, diện tích và hình thức sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024.
+ Đối với trường hợp đất thu hồi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024 thì xác định các đối tượng được ưu tiên sử dụng đất quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
- Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất;
- Báo cáo thuyết minh phương án sử dụng đất.
Nội dung phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quản lý do Ủy ban nhân dân cấp xã lập có gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất tại Nghị định 151
Căn cứ Mục VI Phần VII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được được đính chính bởi Mục 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông lâm nghiệp cấp tỉnh như sau:
(1) Công ty nông lâm nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
(2) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để lấy ý kiến và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
(3) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
(4) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định;
(5) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, nếu hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp không phải chỉnh sửa thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thông báo cho công ty nông, lâm nghiệp để hoàn thiện; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
(6) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất.
(7) Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP
- Phương án sử dụng đất; nội dung phương án sử dụng đất gồm:
+ Căn cứ lập phương án sử dụng đất;
+ Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
+ Định hướng sử dụng đất, phương hướng nhiệm vụ, phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể của công ty nông, lâm nghiệp;
+ Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Các giải pháp tổ chức thực hiện đối với phần diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp giữ lại;
+ Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất khu vực đất bàn giao cho địa phương theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai;
+ Thuyết minh phương án sử dụng đất.
- Bản đồ địa chính có thể hiện ranh giới sử dụng đất hoặc hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; bản tổng hợp diện tích các loại đất của công ty nông, lâm nghiệp;
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo Thông tư 26?
Căn cứ Điều 26 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp bao gồm:
(1) Hồ sơ ranh giới giới sử dụng đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 được lập trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp có nhiều khu đất thì hồ sơ ranh giới sử dụng đất lập đến từng khu đất, tập hợp trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
(2) Hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp gồm:
- Các mảnh bản đồ địa chính có chứa đường ranh giới quản lý, sử dụng đất rõ ràng, chi tiết, liên tục của công ty nông, lâm nghiệp đảm bảo phù hợp giữa thực địa và bản đồ.
Việc đo đạc lập bản đồ địa chính liên quan đến đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Thông tư 26/2024/TT-BTNMT
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12a kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT.
- Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12b kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT;
- Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh giới, điểm đặc trưng, lập theo mẫu Thông tư 26/2024/TT-BTNMT;
- Biên bản về các trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong;
- Bảng kê diện tích đất của công ty nông, lâm nghiệp, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 16a kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT.