Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có bao gồm phương án di dời mồ mả không?
Nội dung chính
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có bao gồm phương án di dời mồ mả không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
- Tổng diện tích đất thu hồi, diện tích từng loại đất thu hồi;
- Tổng số người có đất thu hồi;
- Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);
- Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);
- Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
- Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;
- Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
- Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
Như vậy, phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi là một trong những nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có bao gồm phương án di dời mồ mả không? (Hình từ Internet)
Phân biệt bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là 3 thuật ngữ thường được đi chung, gắn liền với các văn bản pháp luật về đất đai.
Tuy nhiên, chúng không hoàn toàn giống nhau.
Xem nội dung Phân biệt bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dưới đây:
Tiêu chí so sánh | Bồi thường | Hỗ trợ | Tái định cư |
Cơ sở pháp lý | Mục 2, Mục 3 Chương VII Luật Đất đai 2024 | Mục 4 Chương VII Luật Đất đai 2024 | Mục 5 Chương VII Luật Đất đai 2024 |
Định nghĩa | Chưa được định nghĩa tại Luật Đất đai 2024 | Chưa được định nghĩa tại Luật Đất đai 2024 | Tái định cư là việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật Đất đai 2024 nhưng không còn chỗ ở nào khác. |
| Bản chất | Trả lại giá trị thiệt hại của người sử dụng đất khi có đất bị thu hồi | Biện pháp hỗ trợ của Nhà nước | Có thể là biện pháp bồi thường hoặc hỗ trợ |
Hình thức | - Bồi thường về đất - Bồi thường thiệt hại về tài sản, chi phí đầu tư vào đất | - Hỗ trợ ổn định đời sống - Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh - Hỗ trợ di dời vật nuôi - Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm - Hỗ trợ tái định cư đối - Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời | - Bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi - Hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở |
Như vậy, bồi thường và hỗ trợ 02 hình thức khác nhau mà Nhà nước dành cho người có đất bị thu hồi.
Trong khi đó, tái định cư đặc biệt hơn khi bản thân nó có thể là biện pháp bồi thường nhưng cũng có thể là biện pháp hỗ trợ.
+ Là biện pháp bồi thường khi bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi
+ Là biện pháp hỗ trợ khi hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở và được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư nhưng tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để được giao một suất tái định cư tối thiểu.
Quy định về diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?
Để xác định diện tích đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì không có câu trả lời chung cho mọi trường hợp.
Tùy thuộc vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể mới xác định được diện tích đất tái định cư cho từng trường hợp.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP về nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì có nội dung phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.
Trong đó, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm các nội dung sau:
- Họ và tên, số định danh cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số điện thoại của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);
- Vị trí, diện tích, loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;
- Loại tài sản, số lượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại;
- Giá đất và tài sản tính bồi thường;
- Các khoản hỗ trợ: hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗ trợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợ khác (nếu có);
- Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: tiền bồi thường về đất, tiền bồi thường tài sản, tiền bồi thường chi phí di chuyển tài sản, tiền bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, tiền hỗ trợ;
- Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư cho người được bố trí tái định cư hoặc giao đất khác cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);
- Vị trí, diện tích đất khi giao đất, cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho tổ chức; cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);
- Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);
- Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);
- Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ được nhận sau khi đã trừ đi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp vào số tiền được bồi thường về đất (nếu có);
- Số tiền được ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư (nếu có).
(khoản 2 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP)
Nói cách khác, tùy thuộc vào phương án tái định cư cụ thể mà sẽ có diện tích tái định cư khác nhau.
