Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng được quy định ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng được quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng như sau:

    (1) Nhu cầu sử dụng đất, khu vực mặt nước, mặt bằng công trình nhân tạo để làm sân bay chuyên dùng.

    (2) Vị trí, tọa độ địa lý của sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước, bố trí hệ thống các công trình phụ trợ của sân bay chuyên dùng.

    (3) Xác định hướng cất, hạ cánh của sân bay chuyên dùng, thiết bị dẫn đường, chỉ huy bay.

    (4) Xác định sơ đồ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không theo quy định.

    (5) Hệ thống đường giao thông nội bộ trong sân bay, tuyến đường kết nối với sân bay chuyên dùng.

    (6) Hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện, thoát hiểm, phòng chống cháy nổ, cảnh báo hàng không (nếu có).

    (7) Phương thức cất, hạ cánh cho loại máy bay sử dụng.

    (8) Tổng khái toán đầu tư và thời gian, tiến độ triển khai thực hiện.

    (9) Tỷ lệ bản vẽ chi tiết sân bay chuyên dùng là 1/500.

    Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng được quy định ra sao?

    Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng sân bay chuyên dùng được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

    Khi giao đất sử dụng cho cảng hàng không có thu tiền sử dụng đất không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
    a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;

    b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.

    [...]

    Theo đó, đất sử dụng cho cảng hàng không bao gồm:

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;

    - Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không khác.

    Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    [...]
    2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    c) Phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.

    Như vậy, chỉ giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu.

    Cơ quan nào thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 96 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 96. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    [...]
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng theo quy định sau đây:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 44 Nghị định này;
    b) Cho thuê đất để xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 229 Luật Đất đai và Điều 55 Nghị định này.
    Trường hợp cho thuê đất không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư thì trình tự, thủ tục cho thuê đất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này.
    Trường hợp cho thuê đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư; cho thuê đất thuộc diện không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất và trường hợp cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định này;

    [...]

    4. Đối với đất mà các công trình hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn định, nhưng không còn phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất trên cơ sở đơn đề nghị xin thuê đất, thời hạn thuê đất theo từng năm cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    [...]

    Như vậy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng theo quy định pháp luật. 

    saved-content
    unsaved-content
    51