Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch quy định như thế nào? Những đối tượng nào được miễn phí xem bản đồ quy hoạch?

Nội dung chính

    Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 28a Nghị định 37/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP quy định về nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch như sau:

    - Sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thể hiện nội dung quy hoạch và được lập trên nền bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của sơ đồ, bản đồ quy hoạch.

    - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật chung đối với sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia.

    - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện của sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

    - Bộ trưởng các bộ hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện và tiêu chí về chất lượng của sơ đồ, bản đồ quy hoạch ngành quốc gia thuộc phạm vi quản lý nếu cần thiết.

    Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch quy định như thế nào?

    Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí để xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai được quy định như sau:

    STTLoại tài liệuĐơn vị tínhMức thu (đồng)Ghi chú

    1

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    1.000.000

    Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

    Mảnh bản đồ cấp tỉnh

    2.000.000

    Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

    4.000.000

    2

    Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    1.000.000

    3

    Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

    Lớp dữ liệu cấp huyện

    200.000

     

    Lớp dữ liệu cấp tỉnh

    400.000

     

    Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

    800.000

     

    4

    Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm

    Lớp dữ liệu cấp huyện

    200.000

     

    5

    Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ)

    Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

    8.200

    Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

    Như vậy, nếu xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sẽ mất từ 01-04 triệu đồng. Nếu muốn xem kết quả lập quy hoạch sử dụng đất trong năm hoặc quy hoạch sử dụng đất thì sẽ mất 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.

    Các trường hợp được miễn phí xem bản đồ quy hoạch đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.

    Lưu ý: Từ ngày 1/7/2025 cấp huyện chính thức bị bãi bỏ.

    Những đối tượng nào được miễn phí xem bản đồ quy hoạch?

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn chi phí xem bản đồ quy hoạch áp dụng bao gồm:

    Điều 4. Mức thu, miễn phí
    [...]
    2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
    a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
    b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
    - Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
    - Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
    c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

    Theo đó, những đối tượng được miễn phí xem bản đồ quy hoạch cụ thể như sau:

    (1) Các đối tượng sau sẽ được miễn chi phí xem bản đồ nếu được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai:

    - Trẻ em.

    - Hộ nghèo.

    - Người cao tuổi.

    - Người khuyết tật.

    - Người có công với cách mạng.

    - Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    - Một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

    (2) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

    - Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.

    - Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

    (3) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1