Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh hiện nay?
Mua bán Đất tại Quảng Ninh
Nội dung chính
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh hiện nay?
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
STT | Tên phí/Lĩnh vực | Đơn vị tính | Mức thu |
18.1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất |
|
|
18.1.1 | Cấp lần đầu |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 100.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 50.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 500.000 |
18.1.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 40.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 20.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 50.000 |
18.2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
18.2.1 | Cấp lần đầu |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 25.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 12.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 100.000 |
18.2.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 20.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 10.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 50.000 |
18.3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 25.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 12.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 30.000 |
18.4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
a | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- | Địa bàn các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh | đồng/giấy | 15.000 |
- | Địa bàn các khu vực khác | đồng/giấy | 7.000 |
b | Tổ chức | đồng/giấy | 30.000 |
18.5 | Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 |
| Miễn thu |
18.6 | Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận) |
| Miễn thu |
Trên đây là toàn bộ thông tin về Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Quảng Ninh hiện nay?

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Quảng Ninh hiện nay? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh?
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định các trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận).
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân là công dân Việt Nam là cơ quan nào?
Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
a) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
b) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
Đồng thời, căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[...]
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
[...]
Như vậy, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân là công dân Việt Nam là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
