Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bao gồm địa chỉ trụ sở chính không?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bao gồm địa chỉ trụ sở chính không?

Nội dung chính

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bao gồm địa chỉ trụ sở chính không?

    Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung địa chỉ trụ sở trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

    Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
    2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
    3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
    4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

    Theo quy định nêu trên, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp là một trong các nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020.

    Do đó, khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở thì phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bao gồm địa chỉ trụ sở chính không?

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có bao gồm địa chỉ trụ sở chính không? (Hình từ Internet)

    Hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020 là gì?

    Căn cứ Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020 cụ thể như sau:

    (1) Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định Luật Doanh nghiệp 2020; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

    (2) Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

    (3) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

    (4) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

    (5) Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

    (6) Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

    (7) Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.

    Như vậy, có 07 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020.

    Trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2025 mới nhất

    Căn cứ theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

    (1) Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

    - Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    - Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

    - Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

    (2) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.

    - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

    (3) Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

    (4) Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

    - Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

    (5) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

    - Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

    (6) Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp. 

    saved-content
    unsaved-content
    2