Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ như thế nào?

Phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có nội dung cơ bản gì? Ai có thẩm quyền về nội dung phương án quản lý rừng bền vững?

Nội dung chính

    Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật Lâm nghiệp 2017 về nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng quy định như sau:

    Phương án quản lý rừng bền vững
    ...
    2. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm:
    a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan;
    b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;
    c) Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo tồn;
    d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng;
    đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
    ...

    Như vậy, nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm các yếu tố chính sau:

    - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh:

    + Phân tích các yếu tố tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và vai trò của rừng đặc dụng trong quốc phòng và an ninh.

    + Đánh giá thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật và di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan trong khu vực rừng đặc dụng.

    - Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững:

    + Đặt ra mục tiêu cụ thể cho việc quản lý rừng, bao gồm bảo tồn sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái bền vững.

    + Xác định phạm vi và giới hạn của các hoạt động quản lý rừng bền vững, trong đó xác định rõ khu vực, vùng bảo vệ và phát triển rừng.

    - Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo tồn: Xác định các phân khu chức năng của rừng (như khu bảo tồn nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái) và xác định diện tích rừng đã bị suy thoái cần được phục hồi và bảo tồn.

    - Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng: Quy định các hoạt động cụ thể liên quan đến việc quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng đặc dụng, bao gồm cả khai thác hợp lý tài nguyên rừng để bảo đảm bền vững.

    - Giải pháp và tổ chức thực hiện: Đề xuất giải pháp cụ thể về cơ chế quản lý, nguồn tài chính, chính sách hỗ trợ và tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra cho việc quản lý rừng bền vững được thực hiện hiệu quả.

    Phương án này không chỉ giúp bảo vệ môi trường tự nhiên mà còn đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.

    Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ như thế nào?

    Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Lâm nghiệp 2017 về nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng quy định như sau:

    Phương án quản lý rừng bền vững
    ...
    3. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm:
    a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên rừng;
    b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;
    c) Xác định chức năng phòng hộ của rừng;
    d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng;
    đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
    ...

    Theo đó, nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm các yếu tố sau:

    - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên rừng:

    + Phân tích các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế - xã hội, cũng như vai trò của rừng phòng hộ trong quốc phòng, an ninh.

    + Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng, bao gồm tình trạng cây cối, động vật hoang dã và độ che phủ rừng.

    - Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững:

    + Mục tiêu cụ thể của quản lý rừng phòng hộ, chẳng hạn như bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai (lụt, hạn, sạt lở).

    + Phạm vi quản lý bao gồm xác định rõ các vùng rừng phòng hộ, giới hạn và các khu vực cần ưu tiên quản lý bền vững.

    - Xác định chức năng phòng hộ của rừng:

    + Làm rõ chức năng phòng hộ của rừng đối với việc chống lũ lụt, hạn hán, xói mòn, và bảo vệ hệ sinh thái địa phương.

    + Đánh giá vai trò rừng phòng hộ trong việc duy trì ổn định môi trường sinh thái và bảo vệ đất.

    - Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng: Quy định các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng phòng hộ, bao gồm bảo vệ tài nguyên rừng, phục hồi rừng bị suy thoái, và quản lý việc sử dụng rừng một cách hợp lý, bền vững.

    - Giải pháp và tổ chức thực hiện:

    + Đề xuất các giải pháp về kỹ thuật quản lý, huy động nguồn lực tài chính, chính sách hỗ trợ từ nhà nước và địa phương.

    + Tổ chức thực hiện phương án thông qua sự phối hợp của các cơ quan chức năng, các tổ chức bảo vệ môi trường, và cộng đồng dân cư, đảm bảo rừng phòng hộ được quản lý và bảo vệ hiệu quả.

    Phương án này giúp bảo đảm chức năng phòng hộ của rừng và bảo vệ môi trường, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.

    Ai có thẩm quyền về nội dung phương án quản lý rừng bền vững?

    Căn cứ khoản 5 Điều 27 Luật Lâm nghiệp 2017 về phương án quản lý rừng bền vững quy định như sau:

    Phương án quản lý rừng bền vững
    ...
    5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về nội dung phương án quản lý rừng bền vững; quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.

    Như vậy, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền:

    - Quy định chi tiết về nội dung phương án quản lý rừng bền vững;

    - Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.

    29