Nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc năm 2025 bao gồm những gì? Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ở đâu?
Nội dung chính
Nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 03/2020/TT-BXD về nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
(1) Quản lý số chứng chỉ hành nghề: số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 03/2020/TT-BXD;
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
(2) Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm: Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
Lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.
(3) Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BXD
Nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì? Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ở đâu? (Hình từ Internet)
Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ở đâu?
Căn cứ Phụ lục I Kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BXD bị thay thế bởi Điều 8 Thông tư 09/2025/TT-BXD.
Theo đó, căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập.
Dưới đây là Bảng ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BXD
STT | Nơi cấp | Ký hiệu | STT | Nơi cấp | Ký hiệu |
1 | An Giang | ANG | 18 | Lâm Đồng | LAD |
2 | Bắc Ninh | BAN | 19 | Lạng Sơn | LAS |
3 | Cà Mau | CAM | 20 | Lào Cai | LCA |
4 | Cao Bằng | CAB | 21 | Nghệ An | NGA |
5 | Cần Thơ | CAT | 22 | Ninh Bình | NIB |
6 | Đà Nẵng | DNA | 23 | Phú Thọ | PHT |
7 | Đắk Lắk | DAL | 24 | Quảng Ngãi | QNG |
8 | Điện Biên | DIB | 25 | Quảng Ninh | QNI |
9 | Đồng Nai | DON | 26 | Quảng Trị | QTR |
10 | Đồng Tháp | DOT | 27 | Sơn La | SOL |
11 | Gia Lai | GIL | 28 | Tây Ninh | TAN |
12 | Hà Nội | HAN | 29 | Thái Nguyên | THN |
13 | Hà Tĩnh | HAT | 30 | Thanh Hóa | THH |
14 | Hải Phòng | HAP | 31 | Huế | HUE |
15 | Hưng Yên | HUY | 32 | TP. Hồ Chí Minh | HCM |
16 | Khánh Hòa | KHH | 33 | Tuyên Quang | TUQ |
17 | Lai Châu | LAC | 34 | Vĩnh Long | VIL |
Điều kiện để cơ sở nghiên cứu được công nhận đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc?
Căn cứ Điều 26 Nghị định 85/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định:
Điều 26. Điều kiện thực hiện sát hạch đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện thực hiện sát hạch phải đáp ứng điều kiện sau:
a) Bảo đảm yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật Kiến trúc;
b) Có quyết định công nhận đủ điều kiện thực hiện sát hạch đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc;
c) Đáp ứng yêu cầu cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bằng hình thức trực tiếp theo các nội dung tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tiếp; đáp ứng yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch trực tuyến theo quy định tại khoản 3b, khoản 3c Điều 25 của Nghị định này trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tuyến.
d) Cơ sở đào tạo về kiến trúc từ bậc đại học trở lên.
[...]
4. Trường hợp tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc đã được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc mà tại thời điểm công nhận chỉ đề nghị một hình thức tổ chức sát hạch thì khi bổ sung hình thức tổ chức sát hạch phải tự bảo đảm các yêu cầu về cơ sở vật chất (đối với hình thức sát hạch trực tiếp), yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch (đối với hình thức sát hạch trực tuyến) và thông báo về Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
Như vậy, điều kiện để cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là:
- Bảo đảm yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019
- Có quyết định công nhận đủ điều kiện thực hiện sát hạch đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc;
- Đáp ứng yêu cầu cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bằng hình thức trực tiếp theo các nội dung tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tiếp; đáp ứng yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch trực tuyến theo quy định tại khoản 3b, khoản 3c Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tuyến.
- Cơ sở đào tạo về kiến trúc từ bậc đại học trở lên.
Trường hợp cơ sở đào tạo về kiến trúc đã được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc mà tại thời điểm công nhận chỉ đề nghị một hình thức tổ chức sát hạch thì khi bổ sung hình thức tổ chức sát hạch phải tự bảo đảm các yêu cầu về cơ sở vật chất (đối với hình thức sát hạch trực tiếp), yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch (đối với hình thức sát hạch trực tuyến) và thông báo về Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.