Tải phụ lục bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất
Mua bán Đất tại Lào Cai
Nội dung chính
Tải phụ lục bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất
Ngày 09/12/2025, HĐND tỉnh Lào Cai đã có Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Theo đó, phụ lục bảng giá đất Lào Cai 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND quy định giá đất từng loại đất như sau:
Phụ lục I: Bảng giá đất nông nghiệp
Phụ lục II: Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại khu vực 1
Phụ lục II: Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại khu vực 2
* Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi, thuộc địa giới hành chính các phường.
* Khu vực 2: Là khu vực còn lại thuộc địa giới hành chính các xã
>>>> Tải phụ lục bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất: TẠI ĐÂY

Tải phụ lục bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất (Hình từ Internet)
Quy định về giá đất trong bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất
Theo Điều 7,8,9,10,11 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND quy định về giá đất trong bảng giá đất Lào Cai 2026 mới nhất như sau:
* Giá đất nông nghiệp
(1) Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
(2) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bằng giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
(3) Giá đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất nông nghiệp liền kể cao nhất trong Bảng giá đất.
(4) Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở, đất nông nghiệp tiếp giáp với thửa đất ở cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này là 5.000 đồng/m².
* Giá đất ở
Giá đất ở được quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
* Giá đất ở và phi nông nghiệp theo vị trí
(1) Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 8 và Điều 10 Nghị quyết này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn hơn 20m thì giá đất đối với từng phần diện tích thửa đất áp dụng quy định tại khoản 4 Điều này.
(2) Giá đất vị trí 2: Bằng 40% giá đất vị trí 1.
(3) Giá đất vị trí 3: Bằng 20% giá đất vị trí 1.
(4) Thửa đất ở và phi nông nghiệp tiếp giáp đường giao thông có tên cụ thể trong Bảng giá đất (trừ các tuyển đường khác còn lại) mà có chiều sâu lớn hơn 20m thì giá đất đối với từng phần diện tích thửa đất theo chiều sâu được xác định như sau:
- Phần diện tích của 20m đầu, tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- Phần diện tích theo chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- Phần diện tích theo chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
- Phần diện tích theo chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí của đoạn đường đó.
(5) Giá đất đối với thửa đất được xác định theo vị trí quy định tại khoản 2, 3 Điều này và giá đất của thửa đất được xác định theo chiều sâu đối với từng phần thửa đất quy định tại khoản 4 Điều này phải đảm bảo không thấp hơn giá đất của các tuyến đường khác mà thửa đất đó tiếp giáp. Trường hợp thửa đất không tiếp giáp với các tuyển đường khác thì phải đảm bảo không thấp hơn giá của các tuyến đường khác còn lại trong khu vực tổ, thôn trên địa bàn xã, phường đó. Trường hợp trong tổ, thôn không có giá đất của các tuyến đường khác còn lại thì xác định theo giá đất của các tuyến đường khác còn lại thấp nhất trên địa bàn xã, phường đó. Điều 10.
* Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
(1) Giá đất thương mại dịch vụ, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
(2) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết và áp dụng cho tất cả các vị trí đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
(3) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí.
(4) Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt được tính bằng giá đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
(5) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh, đất quốc phòng, đất an ninh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
(6) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được tính bằng 0,5 lần giá đất nuôi trồng thủy sản.
(7) Giá đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng khai thác thủy sản được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí.
* Giá đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng giá của loại đất đó tại cùng vị trí.
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Lào Cai 2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất tỉnh Ninh Bình năm 2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
