Những trường hợp nào phải cấp đổi sổ đỏ theo quy định mới? Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ gồm những giấy tờ gì?

Những trường hợp nào cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ ngày 01/08/2024 khi luật mới có hiệu lực? Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ gồm những giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Sổ đỏ là gì?

    Sổ đỏ là tên mà người dân đặt cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tiện cho việc gọi tên hơn vì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có màu đỏ. Thế nên về mặt pháp lý thì pháp luật không có khái niệm quy định sổ đỏ là gì.

    Về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất Đai 2024 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu như sau:

    Giải thích từ ngữ:
    ...
    21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.

    Như vậy, theo quy định trên thì Sổ đỏ là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được xem là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Những trường hợp nào cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ ngày 01/08/2024 ?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy định Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp gồm có:

    - Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

    - Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    - Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;

    - Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;

    - Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;

    - Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

    - Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

    - Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.

    Những trường hợp nào phải cấp đổi sổ đỏ theo quy định mới ? (Hình từ internet)

    Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ gồm những giấy tờ gì ?

    Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ gồm những giấy tờ sau đây:

    Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp

    2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp:
    a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này và Giấy chứng nhận đã cấp.
    Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
    b) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm i khoản 1 Điều này.

    Theo đó, Hồ sơ cần có khi thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ gồm có các giấy tờ như sau:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy chứng nhận đã cấp;

    (trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này thì trong đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rõ thông tin của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình)

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm i khoản 1 Điều này;

    Trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ được quy định như thế nào ?

    Tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ như sau:

    Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp

    3. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp:
    a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này;
    b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
    Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    Vậy theo quy định trên thì trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ gồm các bước như sau:

    Bước 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 nêu trên đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ (khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP);

    Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    *Lưu ý: Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    13