Nhận chuyển nhượng đất từ ai không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhận chuyển nhượng đất từ ai không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất? Đất trồng lúa là đất gì?

Nội dung chính

    Đất do nhận chuyển nhượng từ ai không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 105 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 105. Trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
    1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 8 Điều 81, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 82 của Luật này.
    [...]

    Dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
    1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
    2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
    3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
    4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
    5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
    6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
    7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
    [...]

    Như vậy, người sử dụng đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu đất đó là đất nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người này không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai.

    Nhận chuyển nhượng đất từ ai không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất?

    Nhận chuyển nhượng đất từ ai không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất? (Hình từ Internet)

    Đất trồng lúa là đất gì?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    Căn cứ khoản 1 Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, được gọi là đất chuyên trồng lúa nếu như trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

    Điều kiện nhận chuyển nhượng đất trồng lúa như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp, cụ thể là nhận chuyển nhượng đất trồng lúa khi đã đáp ứng đủ những điều kiện sau:

    - Có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, căn cứ khoản 6 và khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    [...]
    6. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;
    b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
    c) Vốn đầu tư;
    d) Thời hạn sử dụng đất;
    đ) Tiến độ sử dụng đất.
    7. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
    [...]

    Như vậy, trong trường hợp cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa quá hạn mức 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long và 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì phải thành lập tổ chức kinh tế.

    Khi thành lập tổ chức kinh tế cá nhân phải đồng thời làm phương án sử dụng đất trồng lúa và phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

    Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:

    - Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;

    - Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;

    - Vốn đầu tư;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Tiến độ sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    2