Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên nào?
Nội dung chính
Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
[...]
4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư hoặc do chủ đầu tư thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
[...]
Như vậy, nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên sau:
- Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư hoặc do chủ đầu tư thuê;
- Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó và trừ trường hợp quy định tại khoản 4a Điều 6 Luật Đấu thầu 2023.

Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên nào? (Hình từ Internet)
Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng chìa khóa trao tay ra sao?
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng
1. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là những nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng cụ thể, phạm vi công việc thực hiện được xác định như sau:
a) Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng: Là việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng;
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
d) Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; những công việc khác theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
đ) Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; bàn giao công trình sẵn sàng đi vào hoạt động cho bên giao thầu và những công việc khác theo đúng dự án được phê duyệt.
[...]
Theo đó, nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng chìa khóa trao tay bao gồm:
- Phạm vi công việc chính:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng.
+ Thiết kế công trình.
+ Cung cấp thiết bị.
+ Thi công xây dựng.
- Các công việc kèm theo:
+ Đào tạo và hướng dẫn vận hành.
+ Bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa.
+ Chuyển giao công nghệ.
+ Vận hành thử nghiệm không tải và có tải.
+ Bàn giao công trình: Đảm bảo công trình sẵn sàng đi vào hoạt động.
- Căn cứ thực hiện: Phạm vi công việc được xác định dựa trên hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, biên bản đàm phán, và các văn bản pháp lý liên quan.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu trong hợp đồng chìa khóa trao tay được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 34 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 32 Nghị định này, thì bên nhận thầu hợp đồng chìa khóa trao tay còn nghĩa vụ lập dự án đầu tư xây dựng, tham gia bảo vệ dự án cùng bên giao thầu trước người có thẩm quyền quyết định đầu tư và hoàn thiện dự án theo yêu cầu của bên giao thầu phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu trong hợp đồng chìa khóa trao tay được quy định như trên.
