Nhà đầu tư có phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà đầu tư có phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không?

Nội dung chính

    Nhà đầu tư có phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không?

    Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Đấu thầu 2023 có quy định như sau:

    Điều 15. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
    1. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
    a) Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
    b) Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà thầu nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;
    c) Chủ đầu tư, bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà thầu;
    d) Nhà thầu chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).
    2. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau:
    a) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
    b) Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà đầu tư nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;
    c) Bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư và các chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
    d) Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).
    3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, nhà đầu tư phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định và chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).

    Nhà đầu tư có phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không?

    Nhà đầu tư có phải chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không? (Hình từ Internet)

    Phân loại kế hoạch đầu tư công theo thời hạn kế hoạch như thế nào? 

    Quy định phân loại kế hoạch đầu tư công theo thời hạn kế hoạch năm 2025 được căn cứ tại Điều 49 Luật Đầu tư công 2024 như sau:

    Điều 49. Phân loại kế hoạch đầu tư công
    1. Phân loại kế hoạch đầu tư công theo thời hạn kế hoạch bao gồm:
    a) Kế hoạch đầu tư công trung hạn được lập trong thời hạn 05 năm, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm;
    b) Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm.
    2. Phân loại kế hoạch đầu tư công theo cấp quản lý bao gồm:
    a) Kế hoạch đầu tư công của quốc gia;
    b) Kế hoạch đầu tư công của các Bộ, cơ quan trung ương;
    c) Kế hoạch đầu tư công của các cấp chính quyền địa phương.
    3. Phân loại kế hoạch đầu tư công theo nguồn vốn đầu tư bao gồm:
    a) Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, bao gồm đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình đầu tư công, phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện các dự án PPP;
    b) Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương, bao gồm đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình đầu tư công, phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện các dự án PPP;
    c) Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

    Theo đó, phân loại kế hoạch đầu tư công theo thời hạn kế hoạch bao gồm:

    - Kế hoạch đầu tư công trung hạn được lập trong thời hạn 05 năm, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm;

    - Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm. 

    Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư được quy định như nào?

    Căn cứ căn cứ tại Điều 175 Luật Đất đai 2024, quy định về điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư như sau:

    - Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

    + Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    + Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

    + Không thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024;

    + Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

    + Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Thời hạn sử dụng đất của dự án sau khi được điều chỉnh không quá thời hạn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1