Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Người khởi kiện tranh chấp đất đai có phải nộp tạm ứng án phí không?

Người khởi kiện tranh chấp đất đai có phải nộp tạm ứng án phí không? Mức tạm ứng án phí đối với tranh chấp đất đai là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Người khởi kiện tranh chấp đất đai có phải nộp tạm ứng án phí không?

    Căn cứ quy định khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:

    Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
    1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
    ...

    Đồng thời khoản 1 Điều 25 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:

    Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
    1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.
    ...

    Căn cứ các quy định trên, nguyên đơn khởi kiện tranh chấp đất đai có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí sơ thẩm. Trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.

    Người khởi kiện tranh chấp đất đai có phải nộp tạm ứng án phí không?

    Người khởi kiện tranh chấp đất đai có phải nộp tạm ứng án phí không? (Hình từ Internet)

    Mức tạm ứng án phí đối với tranh chấp đất đai là bao nhiêu?

    Căn cứ quy định tại khoản khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:

    Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
    ...
    2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
    ...

    Như vậy, mức tạm ứng án phí đối với tranh chấp đất đai được xác định như sau:

    - Đối với các vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch: mức tạm ứng án phí bằng mức án phí không có giá ngạch, tức bằng 300.000 đồng.

    - Đối với các vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch: Mức tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí có giá ngạch. Trong đó, mức án phí có giá ngạch được xác định như sau:

    Án phí vụ án dân sự có giá ngạchÁn phí vụ án dân sự có giá ngạch

    Án phí tranh chấp đất đai do ai chịu?

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:

    Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
    1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
    ...

    Đồng thời, Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:

    Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
    1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
    2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
    3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
    4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
    5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
    6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
    7. Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
    8. Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
    9. Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
    10. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
    11. Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

    Căn cứ các quy định trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm, nghĩa vụ chịu án phí trong vụ án tranh chấp đát đai được quy định như sau:

    - Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận;

    - Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận;

    - Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận;

    - Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận;

    - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

    8