Người dân muốn xem dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) phải trả phí bao nhiêu?
Nội dung chính
Người dân muốn xem dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) phải trả phí bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:
Nội dung dữ liệu không gian đất đai
...
2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
...
đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
Theo đó, dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai được phân thành các nhóm lớp theo các cấp độ khác nhau. bao gồm cả nước, vùng kinh tế - xã hội, tỉnh, huyện và xã.
Khi người dân muốn xem dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) phải trả mức phí được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất như sau:
Như vậy, đối với việc xem dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) người dân phải trả phí 100.000 đồng/lớp dữ liệu cấp xã.
Lưu ý: Mức thu phí quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí.
Người dân muốn xem dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) phải trả phí bao nhiêu? (Ảnh từ Internet)
Nội dung dữ liệu không gian đất đai nền được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:
Nội dung dữ liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
1. Nội dung dữ liệu không gian đất đai nền:
a) Dữ liệu không gian điểm khống chế đo đạc gồm: lớp dữ liệu điểm tọa độ; lớp dữ liệu điểm độ cao;
b) Dữ liệu không gian biên giới, địa giới gồm: lớp dữ liệu mốc biên giới, địa giới; lớp dữ liệu đường biên giới; lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện; lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp xã; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp xã;
c) Dữ liệu không gian thủy hệ gồm: lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường; lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng; lớp dữ liệu đường mép nước;
d) Dữ liệu không gian giao thông gồm: lớp dữ liệu tim đường; lớp dữ liệu giao thông dạng vùng; lớp dữ liệu giao thông dạng đường; lớp dữ liệu mặt đường giao thông;
đ) Dữ liệu không gian địa danh và ghi chú gồm: lớp dữ liệu điểm địa danh; lớp dữ liệu điểm ghi chú.
...
Theo đó, nội dung của dữ liệu không gian đất đai nền được quy định như trên.
Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:
Nội dung dữ liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
...
2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
a) Dữ liệu không gian địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch; lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
b) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh;
c) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể;
đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
e) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Như vậy, dữ liệu không gian đất đai chuyên đề bao gồm bao gồm các nội dung như:
(1) Dữ liệu không gian địa chính.
(2) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
(3) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(4) Dữ liệu không gian giá đất.
(5) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai.
(6) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai.