Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 mới nhất? Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực khi nào?

Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 mới nhất? Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực khi nào?

Nội dung chính

    Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 mới nhất? Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực khi nào?

    Ngày 30/07/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (hay còn gọi là Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024)

    Trong đó, căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, Nghị định này được áp dụng đối với những đối tượng như sau:

    (1) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

    (2) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    (3) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

    Đồng thời, khoản 1 Điều 111 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định:

    Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
    ...

    Căn cứ quy định trên, Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

    Xem chi tiết Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024.

    Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 mới nhất? Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực khi nào?

    Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 mới nhất? Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)

    Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024 có nội dung hướng dẫn chi tiết những điều khoản nào của Luật Đất đai 2024?

    Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thì Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 6 Điều 3, Điều 9, khoản 2 Điều 10, Điều 16, khoản 4 Điều 22, điểm d khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 28, khoản 6 Điều 49, Điều 65, khoản 2 Điều 74, khoản 9 Điều 76, khoản 10 Điều 76, Điều 81, Điều 82, Điều 84, Điều 87, Điều 88, điểm b khoản 5 Điều 89, khoản 7 Điều 89, Điều 90, Điều 113, khoản 3 Điều 115, khoản 6 Điều 116, khoản 7 Điều 116, khoản 1 Điều 122, điểm n khoản 3 Điều 124, khoản 8 Điều 124, Điều 125, Điều 126, Điều 127, Điều 172, Điều 181, Điều 190, Điều 192, Điều 193, Điều 194, Điều 197, Điều 200, Điều 201, Điều 202, Điều 203, Điều 204, Điều 208, Điều 210, Điều 216, Điều 218, Điều 219, Điều 223, Điều 232, khoản 8 Điều 234, khoản 7 Điều 236, khoản 2 Điều 240, điểm c khoản 2 Điều 243, điểm b khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

    Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất chi tiết nào theo Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất Đai 2024?

    Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
    2. Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
    3. Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
    a) Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
    b) Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
    c) Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
    4. Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
    5. Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
    6. Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
    7. Đất nông nghiệp khác gồm:
    a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
    b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
    c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Như vậy, theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất nông nghiệp gồm các loại đất chi tiết nêu trên.

    9