Năm 2024, mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký và biển số xe là bao nhiêu?

Năm 2024, mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký và biển số xe là bao nhiêu? 04 trường hợp được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe 2024?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe năm 2024 là bao nhiêu?

    Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông như sau:

    Số TT

    Nội dung thu lệ phí

    Khu vực I

    Khu vực II

    Khu vực III

    I

    Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

     

     

     

    1

    Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

    500.000

    150.000

    150.000

    2

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

    20.000.000

    1.000.000

    200.000

    3

    Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

    200.000

    150.000

    150.000

    4

    Xe mô tô

     

     

     

    a

    Trị giá đến 15.000.000 đồng

    1.000.000

    200.000

    150.000

    b

    Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

    2.000.000

    400.000

    150.000

    c

    Trị giá trên 40.000.000 đồng

    4.000.000

    800.000

    150.000

    II

    Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

     

    1

    Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

     

    a

    Xe ô tô

    150.000

    b

    Xe mô tô

    100.000

    2

    Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

    50.000

    3

    Cấp đổi biển số

     

    a

    Xe ô tô

    100.000

    b

    Xe mô tô

    50.000

    III

    Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

     

    1

    Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

    50.000

    2

    Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

    150.000

    Lưu ý:

    - Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phi cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

    - Trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau:

    + Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực 1 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 1

    + Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực 2 và khu vực 3 áp dụng mức thu lệ phi tại khu vực 2.

    - Xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực 1 hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thị áp dụng mức thu tại khu vực 1.

    - Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

    Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    04 trường hợp được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe 2024?

    Tại Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về 04 trường hợp được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe bao gồm:

    (1) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

    (2) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự;

    Nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài;

    Thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

    Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

    (3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác không thuộc 2 đối tượng nêu tại mục (1) và (2), nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài.

    Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.

    Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác bao gồm cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác.

    (4) Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

    Phương tiện giao thông được áp dụng mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe theo Thông tư 60/2023/TT-BTC?

    Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định phương tiện giao thông như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

    1. Phương tiện giao thông, gồm:

    a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô); không bao gồm xe lam.

    b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe mô tô).

    ...

    Như vậy, phương tiện giao thông áp dụng mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, bao gồm:

    - Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô); không bao gồm xe lam.

    - Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

    619