Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội 2026 tăng bao nhiêu? Hà Nội Vùng 1 gồm xã nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội 2026 tăng bao nhiêu? Hà Nội Vùng 1 gồm xã nào?
Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP
Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Và đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 2 Nghị định 293/2025/NĐ-CP này cụ thể như sau:
(1) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
(2) Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động bao gồm:
- Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
(3) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu cụ thể như sau:
(1) Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
| MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2026 | ||
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
(2) Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
Theo đó, tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu (hết hiệu lực từ ngày 31/12/2025) cụ thể như sau:
| MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐẾN HẾT NĂM 2025 | ||
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Theo đó, mức lương tối thiểu theo giờ cũng được nâng tương ứng, với vùng I từ 23.800 lên 25.500 đồng; vùng II từ 21.200 lên 22.700 đồng; vùng III từ 18.600 lên 20.000 đồng; vùng IV từ 16.600 lên 17.800 đồng.
Như vậy, mức lương tối thiểu nêu trên tăng khoảng 1,07 lần từ 250.000 đồng - 350.000 đồng/tháng (tương ứng tỷ lệ bình quân 7,2%).
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng Hà Nội 2026 sẽ tăng từ 250.000 đồng - 350.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội 2026 tăng bao nhiêu? Hà Nội Vùng 1 gồm xã nào? (Hình từ Internet)
Hà Nội Vùng 1 gồm xã nào?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026 cụ thể Hà Nội Vùng 1 gồm xã như sau:
- Vùng I, gồm các phường Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Hồng Hà, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hoà, Tây Hồ, Phú Thượng, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Liệt, Chương Mỹ, Sơn Tây, Tùng Thiện và các xã Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thượng Phúc, Thường Tín, Chương Dương, Hồng Vân, Phú Xuyên, Thanh Oai, Bình Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hoà Phú, Quảng Bị, Yên Bài, Đoài Phương, Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hoà Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai, Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát, Hoài Đức, Dương Hoà, Sơn Đồng, An Khánh, Gia Lâm, Thuận An, Bát Tràng, Phù Đổng, Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh, Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim Anh, Ô Diên, Liên Minh. (áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 5.310.000 đồng/tháng hoặc 25.500 đồng/giờ)
- Vùng II, gồm các xã, phường còn lại. (áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ)
Dự kiến bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập như thế nào?
Ngày 20/10/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất Hà Nội mới áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Dự thảo Tờ trình Bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sau sáp nhập Tải về
TOÀN BỘ BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2026 Tải về
Cụ thể, bảng giá đất Hà Nội được chia thành 17 khu vực bao gồm 126 xã phường, mỗi tuyến đường gồm 04 vị trí như sau:
STT | Phân khu | Ranh giới | Các Phường - Xã |
1 | Khu vực 1 | Các phường trong vành đai 1 | Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng |
2 | Khu vực 2 | Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng |
3 | Khu vực 3 | Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam |
4 | Khu vực 4 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm |
5 | Khu vực 5 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Đông đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương |
6 | Khu vực 6 | Các phường nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - Vành đai 3 | Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi |
7 | Khu vực 7 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - Cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên - Quốc Lộ 2A và ĐT16 | Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc |
8 | Khu vực 8 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên | Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng |
9 | Khu vực 9 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đáy - DT70A - Đường Lê Trọng Tấn | Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh |
10 | Khu vực 10 | Các xã giáp các phường thuộc khu vực 4, nằm trong khoảng ranh giới DT73, Đ429, QL21B, và sông Hồng, | Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương |
11 | Khu vực 11 | Các xã giáp khu vực 8, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng, | Gồm 4 xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên |
12 | Khu vực 12 | Các xã giáp khu vực 9, nằm trong khoảng ranh giới, D420, DT87 và sông Hồng, | Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn |
13 | Khu vực 13 | Các xã giáp khu vực 12 nằm ngoài khoảng ranh giới DT87 | Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì |
14 | Khu vực 14 | Các xã giáp khu vực 9, 12 nằm trong khoảng ranh giới sông Đáy, QL6 | Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng |
15 | Khu vực 15 | Các xã giáp khu vực 5, 14, nằm trong khoảng ranh giới DT429 | Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú |
16 | Khu vực 16 | Các xã giáp với khu 10, 11, 15, ranh giới Hòa Bình, Hà Nam | Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn. |
17 | Khu vực 17 | Các xã nằm ngoài QL2A, ĐT16 (phía Bắc Hà Nội) | Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh |
Có thể thấy, Khu vực 1 gồm các phường trong vành đai 1 có giá đất cao nhất, bao gồm Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam và Hai Bà Trưng.
Bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sẽ được chính thức áp dụng nếu hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
Theo đó, dự kiến bảng giá đất Hà Nội mới 2026 sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026.
Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, hiện tại vẫn đang áp dụng bảng giá đất Hà Nội trước khi sáp nhập tỉnh thành đến hết ngày 31/12/2025 theo từng tỉnh. Ngày 01/01/2026 sẽ áp dụng theo Dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 dự kiến nêu trên nếu dự thảo được thông qua.
