Mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế từ 09/12/2024
Nội dung chính
Ban hành Quyết định 91/2024/QĐ-UBND mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày 29/11/2024, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định 91/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đó, Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định phạm vi điều chỉnh như sau:
- Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;
- Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;
- Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;
Đồng thời, được áp dụng đối với các đối tượng theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND như sau:
- Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
- Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
- Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền tiền thuê đất.
Mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND (hình từ Internet)
Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Điều 2 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thì mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất như sau:
(1) Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
(2) Việc phân loại khu vực được thực hiện theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố Huế theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
(3) Việc áp dụng tuyến đường được thực hiện theo phân loại đường phố quy định tại bảng giá đất của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành và công bố theo quy định của Luật Đất đai 2024
(4) Phân nhóm mục đích sử dụng đất:
- Nhóm 1: Áp dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Nhóm 2: Áp dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trừ đất thương mại dịch vụ quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Nhóm 3: Áp dụng đối với đất nông nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá trong một số trường hợp cá biệt
Theo Điều 5 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số trường hợp cá biệt không thông qua hình thức đấu giá về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bao gồm:
(1) Đối với khu đất, thửa đất thuộc đường phố đã được qui định giá đất cho đường phố đó trong bảng giá đất nhưng chưa được phân loại đường phố (Loại 1,2,3,…) thì mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất đối với khu đất, thửa đất đó được áp dụng theo loại đường phố có mức giá tương đương hoặc thấp hơn liền kề.
(2) Đối với khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 loại đường phố trở lên và có mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất khác nhau thì mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất đối với khu đất, thửa đất đó được áp dụng theo loại đường có mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất cao nhất.
(3) Đối với khu đất, thửa đất có vị trí nằm trên 02 địa bàn hoặc 02 khu vực trở lên và có mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất khác nhau thì mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất đối với khu đất, thửa đất đó được áp dụng theo địa bàn, khu vực có mức tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất cao nhất.
(4) Đối với khu đất, thửa đất sử dụng đa mục đích theo qui định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024, thì tỷ lệ % tính đơn giá cho thuê đất đối với khu đất, thửa đất đó được tính cho từng phần diện tích sử dụng và mục đích chính, mục đích kết hợp (diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp) theo phương án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có hiệu lực thi hành từ ngày 9/12/2024