Mức phụ cấp khu vực tỉnh Đắk Lắk năm 2019 được quy định như thế nào?

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Đắk Lắk năm 2019 là bao nhiều?

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Đắk Lắk năm 2019 được quy định như thế nào?

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Đắk Lắk năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành, cụ thể: 

    - Hệ số phụ cấp từng khu vực

     

    1. Thành phố Buôn Ma Thuột:

    - Hệ số 0,2:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Ea Kao, Ea Tu, Hoà Thuận, Cư Ê Bur.

    Các phường: Tân Lập, Tân Hoà, Tân An, Thống Nhất, Thành Nhất, Thắng Lợi, Tân Lợi, Thành Công, Tân Thành, Tân Tiến, Tự An, Ea Tam, Khánh Xuân; các xã: Hoà Thắng, Hoà Phú, Hoà Khánh, Hoà Xuân.

    2. Huyện Ea H'Leo:

    - Hệ số 0,7:

    - Hệ số 0,5:


    - Hệ số 0,4:

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

    Các xã: Ea H' Leo, Ea Ral, Ea Wy, Cư  Mốt, Ea Nam.

    Các xã: Dlê Yang, Ea Khal

    Thị trấn Ea Drăng.

    3. Huyện Ea Súp:

    - Hệ số 0,7:


    - Hệ số 0,5:

     

    Các xã: Ia Lốp, Ea Rốk, Ya Tờ Mốt, Ea Lê, Cư  KBang, Ea Bung.

    Thị trấn Ea Súp, xã Cư M' Lan.

    4. Huyện Buôn Đôn:

    - Hệ số 0,7:

    - Hệ số 0,5:

    - Hệ số 0,4:

    - Hệ số 0,3:

     

    Xã Krông Na.

    Các xã: Ea Wer, Ea Huar.

    Các xã: Ea Bar, Cuôr Knia, Tân Hoà.

    Xã Ea Nuôl.

    5. Huyện Cư M'gar:

    - Hệ số 0,5:



    - Hệ số 0,4:


    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Ea Kiết, Ea Tar, Cư  Dliê M'nông, Ea H'đinh, Ea Kpam, Ea M'DRo'h, Quảng Hiệp, Cư M'gar, Ea D'Rơng, Ea M'nang.

    Thị trấn Ea Pốk, các xã: Ea Tul, Cuôr Đăng, Cư  Suê.

    Thị trấn Quảng Phú, xã Quảng Tiến.

    6. Huyện Krông Búk:

    - Hệ số 0,5:

    - Hệ số 0,4:

     

    - Hệ số 0,3:

     

    - Hệ số 0,2:

     

    Xã Ea Siên.

    Các xã: Cư Né, Cư Pơng, Trung đoàn Bộ binh 95 đóng quân tại đèo Hà Lan.

    Các xã: Chư KBô, Pơng Drang, Ea Ngai, Đoàn Kết, Ea Blang, Ea Drông, Thống Nhất, Bình Thuận, Cư Bao.

    Thị trấn Buôn Hồ.

    7. Huyện Krông Năng:

    - Hệ số 0,7:

    - Hệ số 0,5:

    - Hệ số 0,4:

    - Hệ số 0,3:

     

    Xã Đliê Ya.

    Các xã: Ea Tóh, Ea Tam, Tam Giang, Phú Lộc.

    Xã Phú Xuân, Thị trấn K rông Năng.

    Xã Ea Hồ.

    8. Huyện Ea Kar:

    - Hệ số 0,5:

    - Hệ số 0,4:

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Ea Tih, Ea Păn, Cư Jang, Ea Ô, Ea Sô.

    Các xã: Xuân Phú, Cư  Ni.

    Các xã: Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Bông; thị trấn Ea Kar, Ea Knốp.

    9. Huyện M' Đrắk:

    - Hệ số 0,5:

     


    - Hệ số 0,4:

     

    Các xã: Cư Prao, Ea Pil, Ea Lai, Ea H'Mlay, Krông Jing, Ea M'Doal, Ea Riêng, Cư M'ta, Cư K Roá, Krông Á, Ea Trang.

    Thị trấn M' Đrắk.

    10. Huyện Krông Bông:

    - Hệ số 0,7:

    - Hệ số 0,5:

     

    - Hệ số 0,4:

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Yang Mao, Cư Pui, Cư Drăm.

    Các xã: Dang Kang, Cư KTy, Hoà Thành, Hoà Tân, Hoà Phong, Hoà Lễ, Hoà Sơn, Yang Reh.

    Các xã: Khuê Ngọc Điền, Ea Trul.

    Thị trấn Krông Kmar.

    11. Huyện Krông Pắc:

    - Hệ số 0,5:

    - Hệ số 0,4:


    - Hệ số 0,3:

     

    - Hệ số 0,2:

     

    Xã Ea Yiêng.

    Các xã: Ea Uy, Ea Hiu, Hoà Tiến, Ea Kuăng, Vụ Bổn.

    Các xã: Krông Búk, Ea Kly, Ea Kênh, Ea Phê, Ea Knuec, Ea Yông, Hoà An, Tân Tiến.

    Thị trấn Phước An, Xã Hoà Đông.

    12. Huyện Krông Ana:

    - Hệ số 0,4:

     

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Ea Na, Ea Bông, Quảng Điền, Dur Kmăl, Bình Hoà, Ea Hu, Cư Ê Wi.

    Các xã: Ea Ktur, Ea Tiêu, Ea BHốk, Drang Sáp, Hoà Hiệp, Băng A Drênh; thị trấn Buôn Trấp.

    13. Huyện Lắk:

    - Hệ số 0,7:

    - Hệ số 0,5:



    - Hệ số 0,4:

     

    Xã Krông Nô.

    Các xã: Yang Tao, Bông Krang, Buôn Triết, Buôn Tría, Đắk Phơi, Đắc Nuê, Nam Ka, Ea R'Bin.

    Thị trấn Liên Sơn, Xã Đắk Liêng.

     

    - Mức phụ cấp năm 2019

     

    Hệ số phụ cấpMức phụ cấp 01/01/2019 (đồng)Mức phụ cấp 01/7/2019 (đồng)
    0,1139.000149.000
    0,2278.000298.000
    0,3417.000447.000
    0,4556.000596.000
    0,5695.000745.000
    0,7973.0001.043.000

     

    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng.

    Theo Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

    Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

    Chúc sức khỏe và thành công! 

    41