Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2019 được quy định như thế nào?

Tôi hiện đang tìm hiểu về mức phụ cấp khu vực của từng tỉnh trong năm 2019. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2019 được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2019 được quy định như thế nào?

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành, cụ thể: 

    Huyện

    Mức phụ cấp 01/01/2019 (đồng)Mức phụ cấp 01/7/2019 (đồng) 

    1. Thị xã Tam Kỳ:

    - Hệ số 0,1:

     

    Xã Tam Lãnh.

     139.000149.000 

    2. Thị xã Hội An:

    - Hệ số 0,2:

     

    Xã Tân Hiệp (Đảo Cù Lao Chàm)

     278.000 298.000

    3. Huyện Tây Giang:

    - Hệ số 0,7:

     

     

    Các xã: Ch' ơm, AXan, Tr' Hy, Lăng, A Tiêng, Bhallê, Ga Ry, A Nông.

     973.0001.043.000 

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: A Vương, Dang

     695.000 745.000

    4. Huyện Đông Giang:

    - Hệ số 0,5:

     

     

    Các xã: A Ting, Tư, Sông Kôn, Tà Lu, Ba, Jơ Ngây, Kà Dăng, Za Hung, A Rooih, Mà Cooih; thị trấn P'Rao.

    695.000  745.000

    5. Huyện Đại Lộc:

    - Hệ số 0,2:

     

     

    Các xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng.

    278.000298.000 

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Đại Đồng, Đại quang, Đại Tân

     139.000149.000 

    6. Huyện Duy Xuyên:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Duy Sơn, Duy Phú.

     139.000149.000 

    7. Huyện Quế  Sơn:

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Quế Phước, Quế Lâm.

     417.000 447.000

    - Hệ số 0,2:

    Xã Quế Ninh.

     278.000 298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Quế Lộc, Quế Trung, Quế Phong.

     139.000149.000 

    8. Huyện Nam Giang:

    - Hệ số 0,7:

     

    Các xã: Zuôich, La êê, Chà Vài, La Dêê, Đắc Pring, Đắc Pre.

    973.000 1.043.000 

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Cà Dy, Tà Bhinh.

     695.000745.000 

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Thạnh Mỹ.

     417.000 447.000

    9. Huyện Phước Sơn:

    - Hệ số 0,7:

     

     

    Các xã: Phước Thành, Phước Công, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Đức, Phước Lộc.

     973.000 1.043.000

    - Hệ số 0,5:

     

    Các xã: Phước Kim, Phước Chánh, Phước Hiệp, Phước Xuân.

    695.000 745.000 

    - Hệ số 0,4:

    Thị trấn Khâm Đức.

    556.000 596.000 

    10. Huyện Hiệp Đức:

    - Hệ số 0,5:

     

    Các xã: Phước Gia, Phước Trà.

    695.000745.000 

    - Hệ số 0,3:

    Xã Thăng Phước.

     417.000447.000 

    - Hệ số 0,2:

     

    Các xã: Quế Bình, Hiệp Thuận, Hiệp Hoà, Quế Lưu, Bình Sơn.

     278.000 298.000 

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Bình Lâm, Thị trấn Tân An, Quế Thọ.

     139.000149.000
     

    11. Huyện Thăng Bình:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Bình Lãnh, Bình Phú.

     139.000149.000 

    12. Huyện Tiên Phước:

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Tiên Ngọc, Tiên Lãnh.

     417.000 447.000 

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Tiên lập, Tiên An, Tiên Hiệp, Tiên Cẩm, Tiên Sơn, Tiên Hà.

     278.000 298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Tiên Phong, Tiên Thọ, Tiên Lộc, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Mỹ, Thị trấn Tiên Kỳ.

     139.000 149.000

    13. Huyện Bắc Trà My:

    - Hệ số 0,7:

     

    Các xã: Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

     973.0001.043.000 

    - Hệ số 0,5:

    Các xã: Trà Kót, Trà Nú, Trà Tân, Trà Giang, Trà Đốc, Trà Bui.

    695.000  745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Trà Đông, Trà Dương.

     556.000596.000 

    - Hệ số 0,3:

    Thị trấn Trà My.

     417.000447.000 

    14. Huyện Nam Trà My

    - Hệ số 0,7:

     

    Các xã: Trà Leng, Trà Dơn, Trà Tập, Trà Mai, Trà Cang, Trà Linh, Trà Nam, Trà Don, Trà Vân, Trà Vinh.

     973.000  1.043.000

    15. Huyện Núi Thành:

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Tam Sơn, Tam Trà, Tam Thạnh.

     

     278.000298.000 

    - Hệ số 0,1:

    Xã Tam Mỹ.

     139.000149.000 


    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng.

    Theo Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

    4