Mức phạt hành chính khi không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phạt hành chính khi không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng cụ thể đối với mức phạt hành chính khi không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt như sau:
Điều 20. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu;
b) Không tổ chức lập quy trình bảo trì công trình xây dựng hoặc không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt;
c) Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định;
d) Không lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định;
đ) Không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công trình;
e) Không lập dự toán chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo quy định đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập quy trình bảo trì hoặc thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
...
Như vậy, mức phạt hành chính khi không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt là từ 30 đến 40 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)
Mức phạt hành chính khi không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm các nội dung gì?
Căn cứ tại tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm các nội dung cụ thể sau:
- Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;
- Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
- Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;
- Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;
- Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;
- Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
- Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm các chi phí nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về các chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
(1) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí:
- Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm;
- Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;
- Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;
- Chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng;
- Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
(2) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
(3) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:
- Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;
- Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
- Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
- Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);
- Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);
- Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;
- Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;
- Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;
- Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình;
- Thực hiện các công việc tư vấn khác;
(4) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như:
- Kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán;
- Bảo hiểm công trình;
- Phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
(5) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.