Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Mức lương của sĩ quan Quân đội từ 01/01/2024 đến 30/06/2024 được quy định là bao nhiêu?

Lương sĩ quan Quân đội từ ngày 01/01/2024 đến 30/06/2024 là bao nhiêu? Chế độ nghỉ phép hằng năm của sĩ quan Quân đội nhân dân như thế nào? Cơ quan nào giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

Nội dung chính

    Lương sĩ quan Quân đội từ ngày 01/01/2024 đến 30/06/2024 là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp:

    Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

    1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

    2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:

    a) Mức lương

    Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

    ...

    Theo quy định trên, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.700.000 đồng. Như vậy, lương sĩ quan Quân đội hiện nay được tính theo công thức:

    Mức lương = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

    Ngoài ra, tại Bảng 1 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu Phụ lục 1 Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định mức lương sĩ quan Quân đội nhân dân hiện nay như sau:

    SỐ TT

    ĐI TƯỢNG

    HỆ SỐ

    MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023

    1

    Đại tướng

    10,40

    18.720.000

    2

    Thượng tướng

    9,80

    17.640.000

    3

    Trung tướng

    9,20

    16.560.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 10

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    15.480.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 9

    5

    Đại tá

    8,00

    14.400.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 8

    6

    Thượng tá

    7,30

    13.140.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 7

    7

    Trung tá

    6,60

    11.880.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 6

    8

    Thiếu tá

    6,00

    10.800.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 5

    9

    Đại úy

    5,40

    9.720.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 4

    10

    Thượng úy

    5,00

    9.000.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 3

    11

    Trung úy

    4,60

    8.280.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 2

    12

    Thiếu úy

    4,20

    7.560.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 1

    Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác.

    Lương sĩ quan Quân đội từ ngày 01/01/2024 đến 30/06/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Chế độ nghỉ phép hằng năm của sĩ quan Quân đội nhân dân như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định chế độ nghỉ phép hằng năm:

    Chế độ nghỉ phép hằng năm

    1. Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:

    a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

    b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

    c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

    2. Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:

    a) 10 ngày đối với các trường hợp:

    - Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

    - Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

    - Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.

    ...

    Như vậy, chế độ nghỉ phép năm của sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:

    - Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

    - Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

    - Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

    Ngoài ra, sĩ quan Quân đội nhân dân ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:

    - 10 ngày đối với các trường hợp:

    + Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

    + Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

    + Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.

    - 05 ngày đối với các trường hợp:

    + Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;

    + Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;

    + Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.

    Cơ quan nào giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

    Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan:

    Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan

    1. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này thực hiện như sau:

    a) Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.

    b) Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

    2. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan tại ngũ nghỉ chuẩn bị hưu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương.

    Theo đó, thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan như sau:

    - Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.

    - Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

    - Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan tại ngũ nghỉ chuẩn bị hưu thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương.

    12