Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung theo Thông tư 37

Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung theo Thông tư 37. Quy định về đề án thăm dò khoáng sản theo Luật Địa chất và khoáng sản

Nội dung chính

    Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung theo Thông tư 37

    Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành trong đó có mẫu số 08 về mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung như sau:

    Dưới đây là mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung:

    văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung

     

    Tải về: Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung

    Hướng dẫn cách viết văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung:

    (25) Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    (26) Áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài.

    (27) Áp dụng đối với cá nhân.

    (28) Nêu mục đích của thăm dò bổ sung.

    (29) Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) đối với giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung theo Thông tư 37

    Mẫu văn bản đề nghị công nhận kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung theo Thông tư 37 (Hình từ Internet)

    Quy định về đề án thăm dò khoáng sản theo Luật Địa chất và khoáng sản ra sao?

    Căn cứ Điều 42 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về đề án thăm dò khoáng sản như sau:

    - Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò; 

    - Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;

    - Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;

    - Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;

    - Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;

    - Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

    - Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

    Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

    Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cấp Trung ương mới nhất áp dụng từ 22/8/2025

    Căn cứ Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất áp dụng từ 22/8/2025 như sau:

    (1) Hồ sơ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất áp dụng từ 22/8/2025:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT;

    - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT);

    - Bản chính Đề án thăm dò khoáng sản và các bản vẽ kèm theo (Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 40/2025/TT-BNNMT);

    - Bản sao y của Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP; cụ thể gồm:

    + Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu hoặc bảo lãnh ngân hàng bảo đảm 100% của tổng dự toán đề án thăm dò khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 26 Nghị định 193/2025/NĐ-CP:

    * Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Biên bản giao nhận tài sản góp vốn;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

    + Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;

    + Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty;

    + Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu Công ty;

    + Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

    * Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm: nộp hồ sơ, hồ sơ năng lực tài chính gồm bản chính hoặc bản sao y hoặc bản điện tử của ít nhất một trong các văn bản sau:

    + Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên;

    + Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.

    * Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước: hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất. - Bản sao y Hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản để thực hiện thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản không trực tiếp thực hiện thi công đề án thăm dò khoáng sản.

    Đối với trường hợp đề nghị thăm dò khoáng sản phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá an toàn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (2) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1