Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu áp dụng từ 04 08 2025 theo Thông tư 79
Nội dung chính
Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu áp dụng từ 04 08 2025 theo Thông tư 79
Căn cứ tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 79/2025/TT-BTC quy định Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
Theo đó, mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có dạng như sau:
Tải về: Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
Quy định về xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu như thế nào?
Căn cứ tại Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu cụ thể về cấm tham gia hoạt động đấu thầu như sau:
(1) Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, tổ chuyên gia, tổ thẩm định:
- Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
- Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, i và l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
- Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
Đối với nhà thầu liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.
(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và các hành vi này chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu với thời gian cấm được xác định bằng tổng thời gian cấm của các hành vi vi phạm nhưng tối đa không quá 05 năm.
(3) Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
(4) Người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được một trong các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm;
- Kiến nghị tại kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước;
- Kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng giải quyết kiến nghị;
- Các văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.
(5) Căn cứ 03 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
(6) Căn cứ 05 quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu còn hiệu lực của cùng hoặc khác Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm. Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc được Bộ Tài chính đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
(7) Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:
- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
- Nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm và thời gian cấm tương ứng với từng hành vi vi phạm; tổng thời gian cấm (trường hợp vi phạm từ 02 hành vi trở lên); phạm vi cấm;
- Hiệu lực thi hành quyết định.
(8) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không đồng ý với quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì có quyền khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
(9) Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 133 Nghị định 214/2025/NĐ-CP và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu áp dụng từ 04 08 2025 theo Thông tư 79 (Hình từ Internet)
Thông tin về đấu thầu bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về thông tin về đấu thầu như sau:
- Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
+ Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+ Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
+ Thông báo mời thầu;
+ Danh sách ngắn;
+ Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
- Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
+ Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023;
+ Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm;
+ Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
- Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ thông tin của dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước.