Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú mới nhất 2025 được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú mới nhất 2025 được quy định như thế nào? Trường hợp nào thì bị xoá đăng ký tạm trú?

Nội dung chính

    Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú 2025 được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký cư trú như sau:

    Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
    ...

    8. Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).

    Tải về Mẫu thông báo huỷ bỏ đăng ký tạm trú 

    Mẫu CT08 Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú

    Trường hợp nào thì bị xoá đăng ký tạm trú?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định về việc xóa đăng ký tạm trú đối với các trường hợp như sau:

    Xóa đăng ký tạm trú
    1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
    a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
    b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
    c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
    d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
    đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
    e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
    g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
    h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
    2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Như vậy, các trường hợp người được quy định theo các điều kiện bị xóa đang ký tạm trú như trên sẽ bị xóa đăng ký tạm trú.

    Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú mới nhất 2025 được quy định như thế nào? (hình từ internet)

    Mẫu thông báo hủy bỏ đăng ký tạm trú mới nhất 2025 được quy định như thế nào? (hình từ internet)

    Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú như sau:

    (1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

    (2) Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

    (3) Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.

    (4) Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký tạm trú chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    (5) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    (6) Trường hợp hộ gia đình chỉ có 01 người hoặc người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.

    (7) Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.

    Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân 09 số của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.

    (8) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020 thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác do cơ quan, tổ chức quản lý, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    (9) Sau khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc hình thức điện tử khác cho người bị xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình.

    Như vậy, khi muốn xoá đăng ký tạm trú cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo như quy định nêu trên. 

    14