Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất hiện nay được quy định ra sao?
Nội dung chính
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất?
Anh/chị có thể tham khảo mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại đây.
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất? (Hình từ Internet)
Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được soạn sẵn gồm có những gì?
Tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 có quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
...
Như vậy, hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã soạn sẵn gồm có:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng tặng cho đất;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Thời hạn công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là bao nhiêu ngày?
Tại Điều 43 Luật Công chứng 2014 có quy định về thời hạn công chứng như sau:
Thời hạn công chứng
1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Như vậy, thời hạn công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là tối đa 02 ngày làm việc tính từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Khi nào hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
Tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 có quy định về địa điểm công chứng như sau:
Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, công chứng giấy tặng cho đất vẫn được thực hiện ngoài trụ sở nếu người công chứng có yêu cầu do:
- Già yếu, không thể đi lại được;
- Người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù;
- Hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở.