Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025? Tải file mẫu hợp đồng đặt cọc căn hộ chung cư

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025? Quy định về nhà chung cư, đặt cọc và những điều kiện để nhà chung cư tham gia giao dịch?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025?

    Khi mua căn hộ chung cư các bên thường làm thủ tục đặt cọc để tiến hành giữ tài sản cho việc thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

    Theo đó, mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025 như sau:

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025

    Tải file Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025.

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025? Tải file mẫu hợp đồng đặt cọc căn hộ chung cư (Ảnh từ Internet)Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2025? Tải file mẫu hợp đồng đặt cọc căn hộ chung cư (Ảnh từ Internet)

    Đặt cọc là gì?

    Căn cứ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Đặt cọc
    1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
    2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Theo đó, hợp đồng đặt cọc là hành động mà một bên giao cho bên kia một khoản tài sản có giá trị để đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng trong một khoảng thời gian nhất định.

    Nếu hợp đồng được thực hiện, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại hoặc trừ vào nghĩa vụ thanh toán.

    Trong trường hợp bên đặt cọc từ chối hợp đồng, tài sản sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.

    Ngược lại, nếu bên nhận đặt cọc từ chối, họ phải hoàn trả tài sản cùng một khoản tiền tương đương, trừ khi có thỏa thuận khác.

    Nhà chung cư là gì?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 có quy định về khái niệm nhà chung cư như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    3. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.

    Như vậy, nhà chung cư được hiểu là loại hình nhà ở có từ 02 tầng trở lên, bao gồm nhiều căn hộ và các khu vực như lối đi, cầu thang chung, cùng với phần sở hữu riêng và sở hữu chung.

    Nó có thể được xây dựng với mục đích để ở hoặc sử dụng hỗn hợp.

    Cần đáp ứng điều kiện gì để nhà chung cư được tham gia giao dịch?

    Theo quy định tại Điều 159 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Giao dịch về nhà ở
    Giao dịch về nhà ở bao gồm mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

    Như vậy, việc mua bán căn hộ chung cư là một trong những giao dịch về nhà ở.

    Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 160 Luật Nhà ở 2023 quy định về những điều kiện để căn hộ chung cư có thể tham gia giao dịch như sau:

    Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
    1. Giao dịch về mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
    a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
    b) Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
    c) Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
    d) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp ngăn chặn theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    đ) Không thuộc trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;
    e) Điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

    Như vậy, nhà ở tham gia các giao dịch mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, hoặc góp vốn phải đáp ứng các điều kiện như có Giấy chứng nhận quyền sở hữu, không có tranh chấp hoặc khiếu nại, còn trong thời hạn sở hữu nếu có quy định thời hạn, không bị kê biên hoặc thuộc diện thi hành án, và không nằm trong khu vực bị thu hồi hoặc giải tỏa.

    Riêng với nhà ở hình thành trong tương lai, các điều kiện về tranh chấp và thời hạn sở hữu không bắt buộc áp dụng.

    41