Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025. Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025

Nội dung chính

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025

    Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    ...

    11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.

    ...

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 được thực hiện theo Mẫu số 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai

    >>> Tải về Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 tại đây

    Như vậy, mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 được thực hiện theo Mẫu số 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định như trên.

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025

    Căn cứ theo Mẫu số 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn cách điền Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    Do đó, cách điền Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 như sau:

    (1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    (2) Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024;

    - Đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...;

    - Đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.

    (4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    - Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.

    (5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.

    (6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, cách điền đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2025 theo quy định như trên.

    Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần phải xin phép không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
    3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
    4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật này.

    Như vậy, nếu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp thuộc những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì phải xin phép theo quy định trên.

    Nếu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp không thuộc các trường hợp phải xin phép thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    11