Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất 2025?

Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất 2025? Việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập 02 nơi được quy định như nào?

Nội dung chính

    Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất 2025?

    Căn cứ tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP, mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi được lập như sau:

    Theo đó, mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi có dạng dưới đây:

    Tải về: Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi tại đây

    Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất 2025?

    Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

    Việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập 02 nơi được quy định như nào?

    Căn cứ tại điểm b, i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như sau:

    Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
    1. Khấu trừ thuế
    Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
    ...
    b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
    b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

    ...

     

    h) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mạiTổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng nhân (×) với thuế suất 5%. Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh toán làm nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán, số còn lại phải nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế. Các lần thanh toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.

    i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

    Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

    Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

    Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

    Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
    ...

    Như vậy, việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập 02 nơi được quy định như sau:

    - Đối với người có thu nhập 02 nơi và kể cả trường hợp có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi thì tính thuế thu nhập cá nhân theo Biểu thuế lũy tiến từng phần;

    - Đối với người có thu nhập 02 nơi và ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng nhưng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ