Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Loại đất DGT được hiểu như thế nào hiện nay? Đất DGT dùng để xây dựng những gì?

Loại đất DGT được hiểu như thế nào hiện nay? Đất DGT dùng để xây dựng những gì? Thời hạn sử dụng đất của đất DGT có phải là ổn định lâu dài không?

Nội dung chính

    Loại đất DGT được hiểu như thế nào hiện nay? Đất DGT dùng để xây dựng những gì?

    Căn cứ vào tiểu mục 13 Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính thì Đất DGT là ký hiệu cho loại đất giao thông, dùng để thể hiên loại đất trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

    Như vậy, có thể thấy Đất DGT là cách ký hiệu cho loại đất giao thông, dùng để xây dựng các công trình giao thông hay nói cách khác chính là loại đất công trình giao thông theo ngôn ngữ pháp lý của Luật Đất đai 2024.

    Căn cứ vào điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    ...
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    ...

    Từ những căn cứ trên có thể khẳng định Đất DGT là đất công trình giao thông thuộc vào loại đất sử dụng vào mục đích công cộng trong nhóm đất phi nông nghiệp.

    Vậy, loại đất DGT dùng để xây dựng những công trình cụ thể nào?

    Căn cứ vào điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp thì đất DGT là đất xây dựng các công trình về giao thông, cụ thể như sau:

    - Đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người), điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe.

    - Bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ

    - Các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt.

    - Đường tàu điện.

    - Các loại cầu, hầm phục vụ giao thông.

    - Công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải.

    - Cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay

    - Tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo.

    -Cảng cá, cảng cạn.

    - Các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe.

    - Hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không.

    - Các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.

    Đất DGT được hiểu như thế nào hiện nay? Đất DGT dùng để xây dựng những gì?

    Đất DGT được hiểu như thế nào hiện nay? Đất DGT dùng để xây dựng những gì? (Hình từ Internet)

    Thời hạn sử dụng đất của loại đất DGT có phải là ổn định lâu dài không?

    Căn cứ vào Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, từ căn cứ trên, có thể thấy đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh nói chung và đất DGT không có mục đích kinh doanh nói riêng được sử dụng ổn định lâu dài.

    Loại đất DGT có thể sử dụng kết hợp đa mục đích không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
    ...

    Từ quy định này, có thể khẳng định đất DGT có thể sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.

    8