Loài cua nào sống nhiều ở Côn Đảo? Côn Đảo ở đâu? Bảng giá đất Côn Đảo?

Loài cua nào sống nhiều ở Côn Đảo? Côn Đảo ở đâu? Bảng giá đất Côn Đảo?

Nội dung chính

    Loài cua sống nhiều ở Côn Đảo? Côn Đảo ở đâu? 

    Côn Đảo là một quần đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của Việt Nam. Côn Đảo nằm cách đất liền khoảng 97 hải lý (tương đương 185 km) từ thành phố Vũng Tàu, Côn Đảo là một địa danh lịch sử nổi tiếng, đồng thời là điểm du lịch với cảnh quan thiên nhiên hoang sơ và hệ sinh thái phong phú.

    Côn Đảo không chỉ nổi tiếng với cảnh đẹp hoang sơ mà còn là nơi sinh sống của nhiều loài cua độc đáo. Vậy loài cua sống nhiều ở Côn Đảo là loài cua nào? Những cái tên như cua đá, cua mặt trăng, hay cua xe tăng,... là những loài cua sống nhiều nhất ở Côn Đảo. Mỗi loài cua mang một nét đặc trưng riêng, gắn liền với vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên Côn Đảo. 

    Theo đó, những đặc điểm cụ thể của loài cua sống nhiều ở Côn Đảo cụ thể là: 

    Cua xe tăng

    Cua xe tăng có mai cứng và lớn, màu nâu sẫm hoặc xám, giúp chúng ngụy trang trong môi trường sống. Gọng cua to, khỏe, giống như "xe tăng". Thường sống ở vùng nước nông ven bờ, đặc biệt là ở các rạn đá hoặc san hô ở Côn Đảo.

    Cua đá

    Côn Đảo là một trong những nơi có nhiều cua đá, loài này được bảo tồn vì chúng tham gia vào việc cân bằng hệ sinh thái tự nhiên. Cua đá sống trên cạn, có vỏ dày, mai thường có màu nâu sẫm, đen hoặc xám. Được gọi là "cua đá" vì thường sinh sống trong các hang hốc đá.

    Cua mặt trăng

    Cua mặt trăng sống phổ biến tại các bãi đá ven biển ở Côn Đảo, là một trong những loài vật biểu tượng của hệ sinh thái biển Côn Đảo. Mai cua mặt trăng có hình tròn với các đốm đỏ đặc trưng, trông giống như mặt trăng. Mai cua có kích thước vừa phải, chân ngắn và khỏe.

    Như vậy, những loài cua sống nhiều ở Côn Đảo là: cua xe tăng, cua đá, cua mặt trăng.

    Loài cua nào sống nhiều ở Côn Đảo? Côn Đảo ở đâu? Bảng giá đất Côn ĐảoLoài cua nào sống nhiều ở Côn Đảo? Côn Đảo ở đâu? Bảng giá đất Côn Đảo (Hình từ internet)

    Bảng giá đất Côn Đảo

    Căn cứ tại Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND  tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Bảng gái đất huyệ Côn Đảo được quy định trong các văn bản quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

    Theo đó, giá đất huyện Côn Đảo cao nhất là 22.493.000 đồng/1m2, thấp nhất là 9.598.000 đồng/1m2 cho đất ở VT1.

    Tra cứu trực tuyến giá đất huyện Côn Đảo mới nhất

    Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất?

    Tính tới ngày 12/12/2024, vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm 2025, theo đó những văn bản dưới đây quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 – 2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

    Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2020 của HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    Quyết định 38/2019/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành)

    Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Theo đó, căn cứ theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định bảng giá đất ở điều chỉnh theo các tuyến đường cập nhật mới nhất.

    Trên những tuyến đường đô thị, giá đất lên đến 78.000.000 đồng/m2 cho các vị trí khác nhau. Điển hình, giá đất trên trọn đường Cu Ba, thấp nhất là 23.400.000 đồng/m2 cho vị trí 5 và cao nhất là 78.000.000 đồng/m2 cho vị trí 1

    Hay trên tuyến đường Lý Thường Kiệt, đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Qúy Đôn, giá đất theo từng vị trí được quy định cụ thể như sau:

    Vị trí 1: 78.000.000 đồng/m2

    Vị trí 2: 54.600.000 đồng/m2

    Vị trí 3: 39.000.000 đồng/m2

    Vị trí 4: 31.200.000 đồng/m2

    Vị trí 5: 23.400.000 đồng/m2

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÀ RỊA- VŨNG TÀU 2025 ONLINE TẠI ĐÂY

    Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 26 Luật Đất đai 2024, quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:

    - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    - Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

    - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    - Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

    - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

    Đồng thời, căn cứ tại Điều 31 Luật Đất đai 2024, quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất sau:

    - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

    - Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    - Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    40