Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày đối với địa chính viên?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày? Mức lương Địa chính viên hiện nay là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày đối với địa chính viên?

    Tết Tây hay còn được gọi là Tết Dương Lịch, Tết Tây 2026 rơi vào thứ Năm, ngày 01/01/2026.

    Vậy, Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày? Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Cán bộ, công chức 2025 quy định như sau:

    Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi và các quyền khác
    1. Cán bộ, công chức được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.
    [...]

    Đồng thời, căn cứ theo Điều 13 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:

    Điều 13. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
    1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
    [...]

    Theo đó, cán bộ công chức viên chức được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật về lao động.

    Do đó, căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Điều 112. Nghỉ lễ, tết
    1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
    a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
    2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
    3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

    Theo đó, cán bộ, công chức và viên chức Nhà nước được nghỉ 1 ngày là Thứ Năm ngày 01/01/2026.

    Như vậy, lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là vào Thứ Năm ngày 01/01/2026 và được nghỉ 1 ngày.

    Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày đối với địa chính viên?

    Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày đối với địa chính viên? (Hình từ Internet)

    Mức lương Địa chính viên hiện nay là bao nhiêu?

    Lương của viên chức chuyên ngành địa chính hiện nay được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở với công thức như sau:

    Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

    Trong đó:

    - Hệ số lương: Áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

    - Lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính mới nhất cụ thể như sau:

    (1) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    4,40

    10.296.000

    2

    4,74

    11.091.600

    3

    5,08

    11.887.200

    4

    5,42

    12.682.800

    5

    5,76

    13.478.400

    6

    6,10

    14.274.000

    7

    6,44

    15.069.600

    8

    6,78

    15.865.200

    (2) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    2,34

    5.475.600

    2

    2,67

    6.247.800

    3

    3,00

    7.020.000

    4

    3,33

    7.792.200

    5

    3,66

    8.564.400

    6

    3,99

    9.336.600

    7

    4,32

    10.108.800

    8

    4,65

    10.881.000

    9

    4,98

    11.653.200

    (3) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    1,86

    4.352.400

    2

    2,06

    4.820.400

    3

    2,26

    5.288.400

    4

    2,46

    5.756.400

    5

    2,66

    6.224.400

    6

    2,86

    6.692.400

    7

    3,06

    7.160.400

    8

    3,26

    7.628.400

    9

    3,46

    8.096.400

    10

    3,66

    8.564.400

    11

    3,86

    9.032.400

    12

    4,06

    9.500.400

    Lưu ý: Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp có liên quan khác theo quy định hiện hành.

    Công chức, viên chức đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV và theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV

    Nhiệm vụ của công chức địa chính xã được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (sau đây gọi là công chức địa chính xã) có nhiệm vụ như sau:

    - Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trong các lĩnh vực về quản lý đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;

    - Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã xây dựng, triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã hoặc của cấp trên đã phê duyệt triển khai trên địa bàn xã;

    - Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, bảo quản hồ sơ và xây dựng các báo cáo liên quan đến thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân xã về đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã;

    - Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; lập sổ địa chính đối với chủ sử dụng đất hợp pháp; hướng dẫn thủ tục thẩm tra để xác nhận tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký đất đai, thực hiện các quyền công dân liên quan tới đất đai trên địa bàn xã; phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác minh nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai trên địa bàn;

    - Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã xây dựng các hồ sơ về việc cấp phép cải tạo, xây dựng các công trình, nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định; công tác xây dựng, giám sát về kỹ thuật trong việc xây dựng các công trình phúc lợi ở địa phương;

    - Phụ trách các công việc thuộc lĩnh vực đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn tại trung tâm giao dịch hành chính một cửa, một cửa liên thông theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;

    -Thực hiện những nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và quy định của pháp luật có liên quan.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Lịch nghỉ Tết Tây 2026 của Nhà nước là khi nào? Nhà nước nghỉ Tết Tây mấy ngày đối với địa chính viên?"

    saved-content
    unsaved-content
    1