Lệ phí cấp sổ đỏ tại An Giang 2025 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lệ phí cấp sổ đỏ tại An Giang 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang là ai?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang:

    Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
    ...
    2. Đối tượng áp dụng
    a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền thực hiện các thủ tục sau:

    Theo đó, đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền thực hiện các thủ tục sau:

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

    - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, hoặc số liệu hồ sơ địa chính.

    Lệ phí cấp sổ đỏ tại An Giang 2025 là bao nhiêu?

    Lệ phí cấp sổ đỏ tại An Giang 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được miễn thu lệ phí?

    Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang

    Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
    ...
    4. Đối tượng miễn thu lệ phí
    a) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh.
    b) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.

    c) Hộ nghèo và cận nghèo (có sổ).

    Theo quy định tại Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, các nhóm đối tượng sau đây được miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

    Người có công với cách mạng:

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng: Đây là những cá nhân tiêu biểu được Đảng và Nhà nước ghi nhận vì sự hy sinh, đóng góp to lớn trong các cuộc kháng chiến bảo vệ đất nước.

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: Những cá nhân đạt danh hiệu cao quý nhờ thành tích xuất sắc trong chiến đấu hoặc lao động.

    Thương binh, bệnh binh: Những người đã cống hiến và chịu thương tật hoặc bệnh tật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

    Người hoạt động kháng chiến:

    Những cá nhân tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoặc làm nghĩa vụ quốc tế, được Nhà nước trao tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I nhằm tôn vinh công lao to lớn của họ.

    Hộ nghèo và cận nghèo:

    Các hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo, có giấy xác nhận hoặc sổ chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. Đây là chính sách hỗ trợ thiết thực nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

    Lệ phí cấp sổ đỏ tại An Giang 2025 là bao nhiêu?

    Lệ phí cấp Sổ đỏ tại An Giang mới nhất năm 2025 được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, chi tiết dưới bảng sau:

    Số TT
    Nội dung thu
    Mức thu
    Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)
    Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)
    1
    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
    aĐối với hộ gia đình, cá nhân
      
     - Tại các phường, thị trấn
    25.000 đồng/giấy
    100.000 đồng/giấy
     - Khu vực khác
    10.000 đồng/giấy
    50.000 đồng/giấy
    b
    Đối với tổ chức
    100.000 đồng/giấy
    500.000 đồng/giấy
    2
    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
    a
    Đối với hộ gia đình, cá nhân
      
     - Tại các phường, thị trấn
    15.000 đồng/lần
     
      - Khu vực khác
     5.000 đồng/lần
     
     b
     Đối với tổ chức
     20.000 đồng/lần
     
     3
     Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
     a
     Đối với hộ gia đình, cá nhân
      
      - Tại các phường, thị trấn
     10.000 đồng/lần
     
      - Khu vực khác
     5.000 đồng/lần
     
     b
     Đối với tổ chức
     10.000 đồng/lần
     
     4
     Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận
     a Đối với hộ gia đình, cá nhân
      
      - Tại các phường, thị trấn
     20.000 đồng/lần
     20.000 đồng/lần
      - Khu vực khác
     10.000 đồng/lần
     10.000 đồng/lần
     b Đối với tổ chức
     20.000 đồng/lần
      50.000 đồng/lần
    saved-content
    unsaved-content
    61