Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Thái Bình

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Thái Bình? Thẩm quyền cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Thái Bình

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tại tỉnh Thái Bình mới nhất được thực hiện như sau:

    STT
    Nội dung
    Đơn vị tính
    Mức thu
    Tỷ lệ điều tiết (%)
    Tổ chức thu phí
    II
    LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN
        
    1Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
      Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
    Văn phòng Đăng ký đất đai
    1.1Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
    đồng/01 giấy chứng nhận
       
    1.1.1Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà và tài sản khác gắn liền với đất
        
     Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
     100.000
      
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      50.000
      
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      500.000
      
     1.1.2
     Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất
        
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
      30.000
      
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      20.000
      
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      150.000
      
    1.2
    Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
     đồng/01 lần
       
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
      30.000
      
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      15.000
      
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      50.000
      
     1.3
     Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
     đồng/01 lần
       
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
      20.000
      
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      10.000
      
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      50.000
      
     1.4
     Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
     đồng/01 lần
       
     1.4.1
     Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà và tài sản khác gắn liền với đất
        
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
      50.000  
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      25.000  
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      100.000
      
     1.4.2
     Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất
        
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các phường thuộc thành phố
      25.000
      
      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại các khu vực khác
      15.000
      
      Tổ chức, cơ sở tôn giáo
      50.000
      

    Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Thái Bình

    Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Thái Bình (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền cấp sổ đỏ hiện nay?

    Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như sau:

    (1) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được thực hiện như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024;

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    (2) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được thực hiện như sau:

    - Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

    - Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    - Tổ chức đăng ký đất đai, Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp.

    Thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

    Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
    ...

    Theo quy định trên:

    - Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu: Không quá 20 ngày làm việc.

    - Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu: Không quá 03 ngày làm việc sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký.

    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ