Làm thế nào để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới?

Xác định thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024? Làm thế nào để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới?

Nội dung chính

    Các trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài

    Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024, đất sử dụng ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

    - Đất ở.

    - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024.

    - Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024.

    - Đất quốc phòng, an ninh.

    - Đất tín ngưỡng.

    - Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    - Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024.

    Làm thế nào để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới?

    Làm thế nào để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp đất sử dụng có thời hạn

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ các trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài nêu ở nội dung trước đó, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

    - Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm.

    - Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm.

    - Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

    Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    - Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.

    Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

    - Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    - Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;

    - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định trên thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;

    - Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    (2) Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 173 Luật Đất đai 2024

    (3) Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.

    Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:

    (1) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

    Trường hợp nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 mà không phải làm thủ tục gia hạn.

    (2) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    Làm thế nào để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thông tin về thời hạn sử dụng đất là một trong những thông tin về thửa đất được thể hiện tại mục 2 trên Sổ đỏ.

    Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    (1) Trường hợp được Nhà nước giao/cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất. Cụ thể:

    - Trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài ghi: “Lâu dài”;

    - Trường hợp đất sử dụng có thời hạn thì ghi: Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.

    (2) Các trường hợp khác không phải đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê:

    - Trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài ghi: “Lâu dài”;

    - Trường hợp đất sử dụng có thời hạn thì ghi: Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.

    (Trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì ghi: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

    (3) Trường hợp trên thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau: Ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.

    Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

    (4) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Sổ ghi: “Chưa xác định”;

    (5) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý: Ghi thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý.

    Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì ghi: “Chưa xác định”.

    Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, để kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới, người kiểm tra cần xem tại mục 2 trên Sổ đỏ, nơi thể hiện thông tin thời hạn sử dụng đất.

    33